-
Câu hỏi:
Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4 để pha vào xăng (nay người ta không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào sau đây nhất?
- A. 185 tấn.
- B. 155 tấn.
- C. 145 tấn.
- D. 165 tấn.
Đáp án đúng: B
Cứ 323 g Pb(C2H5)4 thải ra ngoài môi trường 223 g PbO.
Vậy 227,25 tấn Pb(C2H5)4 thải ra ngoài môi trường 157 kg PbO.
Giá trị gần nhất là 155 kg.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là:
- Hai chất hưu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N
- Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
- Cho các phản ứng: X + NaOH =>Y + Z
- Cho các chất: C6H6, C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4, C5H12, C2H5OH. Số chất ở trạng thái khí điều kiện thường là:
- Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2
- Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin.Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư hết 0,16 mol Br2
- Hợp chất A mạch hở. Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc Na
- Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm
- Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối với H2 là 13,1. Đốt hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư