-
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ các điểm A(1;1;1), B(2;0;2), C(- 1;- 1;0), D(0;3;4). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B', C', D' sao cho \(\frac{{AB}}{{AB'}} + \frac{{AC}}{{AC'}} + \frac{{AD}}{{AD'}} = 4\) và tứ diện AB'C'D' có thể tích nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng (B'C'D') là
- A. \(16x - 40y - 44z + 39 = 0\)
- B. \(16x + 40y - 44z + 39 = 0\)
- C. \(16x + 40y + 44z - 39 = 0\)
- D. \(16x - 40y - 44z - 39 = 0\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;- 2), B(2;1;- 1) và C(1;- 2;2).
- Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z + m = 0\).
- Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 6z + m = 0\).Tìm m để (S) cắt mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y - 2z + 1 = 0\) theo giao tuyến là đường tròn có diện tích bằng \(4\pi\).
- Phương trình mặt cầu tâm I(2;- 3;4) và đi qua A(4;- 2;2) là:
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{4} = \f
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(2;3;0)
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\) và �
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 vectơ \(\overrightarrow {\,a\,} = \left( {1;2;3} \right),\overrightarrow {\,b\,} = \
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - 1 = 0\).
- Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(- 1;4;2) và có thể tích \(V = 972\pi \).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2;- 1;6), B(- 3;- 1; -4), C(5;- 1;0) và D(1;2;1).
- Phương trình chính tắc của đường thẳng qua N(-2;1;2) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = ( - 1;3;5)\)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(- 1;1;3) và hai đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 3}}{2} =
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ các điểm A(1;1;1), B(2;0;2), C(- 1;- 1;0), D(0;3;4).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình: \(\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M(- 2;1;- 1) và vuông góc với đường th�
- Tâm I và bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = 4\) là:
- Trong không gian Oxyz cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 4}}{3} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 5}}{{ - 2}};{\rm{ }}{d_2}:\frac{
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 6}}{4}\) và đư�
- Mặt phẳng đi qua ba điểm A(0;0;2), B(1;0;0) và C(0;3;0) có phương trình là:
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho các điểm A(0;1;2), B(2;- 2;1), C(- 2;0;1).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1;3} \right),\overrightarrow b = \left( {1; - 3;2} \
- Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng chéo nhau \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 6 - 2t\\z = - 2 + t\end{ar
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(3;- 4;7) và chứa trục Oz.
- Trong không gian cho đường thẳng \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}\).