-
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political life in the United States.
North Americans are familiar with the many "person-on-the-street" interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the new people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.
In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.
There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.
According to the passage, the main disadvantage of "person-on-the-street" interviews is that they ________.
- A. are not based on a representative sampling
- B. reflect political opinions
- C. are not carefully worded
- D. are used only on television
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 17409
According to the passage, one advantage of live interviews over questionnaires is that live interviews ________.
- A. minimize the influence of the researcher
- B. are easier to interpret
- C. costless
- D. can produce more information
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 17410
The word "precise" is closest in meaning to ________.
- A. accurate
- B. rational
- C. required
- D. planned
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 17414
According to the reading passage, there are ________ main categories of surveys.
- A. four
- B. five
- C. two
- D. three
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 17415
Which word is given definition in the text?
- A. sampling
- B. poll
- C. survey
- D. interview
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 17416
The word "they" refers to ________.
- A. interviews
- B. opinions
- C. news shows
- D. North Americans
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 17417
What does the passage mainly discuss?
- A. The principles of conducting surveys
- B. The importance of polls in American political life
- C. Problems associated with interpreting surveys
- D. The history of surveys in North America
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 17418
According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?
- A. A sociologist who is able to interpret the results
- B. Carefully worded questions
- C. An interviewer's ability to measure respondents' feelings
- D. A high number of respondents
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 17419
The word "indispensable" is closest in meaning to ________.
- A. necessary
- B. complicated
- C. expensive
- D. simple
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 17421
It can be inferred from the passage that one reason that sociologists may become frustrated with questionnaires is that ________.
- A. respondents often do not complete and return questionnaires
- B. questionnaires are expensive and difficult to distribute
- C. respondents are too eager to supplement questions with their own opinions
- D. questionnaires are often difficult to read
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 36286
The word "elicit" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
- A. compose
- B. rule out
- C. predict
- D. bring out
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 36290
The word "exercise" is closest in meaning to ________.
- A. utilize
- B. consider
- C. design
- D. defend
trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án bên dướiYOMEDIACâu 1 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A: are not based on a representative sampling
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn thì nhược điểm lớn nhất của những cuộc phỏng vấn người trên đường phố là chúng...:
A. không dựa trên những sự lấy mẫu tiêu biểu
B. phản ánh những quan điểm về chính trị
C. không được phát biểu cẩn thận
D. chỉ được sử dụng trên TV
Đoạn 2, dòng 2: "While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion."
(Các phỏng vấn này không thể hiện chính xác quan điểm của cả cộng đồng (vì chỉ thu hút được những người sẵn sàng đứng trước ống kính, và những người chỉ xuất hiện ở một vài địa điểm nhất định)).Câu 2 Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D: can produce more information
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn thì một trong những ưu điểm của phỏng vấn trực tiếp so với điều tra qua bảng câu hỏi là phỏng vấn trực tiếp...:
A. làm giảm ảnh hưởng của nhà nghiên cứu
B. dễ hiểu hơn
C. không tốn kém
D. có thể thu thập nhiều thông tin hơn
Đoạn cuối dòng 4: "In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons." (Cuộc phỏng vấn có thể vượt qua khỏi giới hạn của các câu hỏi định sẵn, khám phá thêm những cảm xúc, nguyên do sâu xa từ đối tượng phỏng vấn. ⇒ nhiều thông tin hơn.)Câu 3 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A: precise
Giải thích: precise = accurate (adj): chính xác
Dịch nghĩa: "A survey must be based on a precise, representative sampling..." (Một cuộc điều tra khảo sát phải dựa trên việc lấy mẫu chính xác và tiêu biểu...)Câu 4 Đáp án đúng: C
Đáp án đúng là C: two
Đoạn cuối dòng đầu: "There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire." (Có 2 hình thức khảo sát chính là phỏng vấn và bảng câu hỏi.)Câu 5 Đáp án đúng: C
Đáp án đúng là C: survey
Dịch nghĩa: Từ nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
Survey được định nghĩa trong câu đầu tiên: "A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and act." (1 cuộc khảo sát là 1 nghiên cứu, thường là dưới hình thức phỏng vấn hoặc điều tra qua bảng câu hỏi. Khảo sát cung cấp thông tin về suy nghĩ và hành động của con người.)Câu 6 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A: interviews
Từ they để thay thế cho danh từ số nhiều đứng trong vế câu trước đó; ở đây danh từ số nhiều trong câu trước là interviews .
Dịch nghĩa: "While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location." (Trong khi những cuộc phỏng vấn này có thể vô cùng thú vị thì chúng lại không thể phản ánh chính xác quan điểm của cộng đồng. Đầu tiên, chúng - những cuộc phỏng vấn chỉ phản ánh quan điểm của những người xuất hiện tại 1 địa điểm nhất định.)Câu 7 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A: The principles of conducting surveys
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Những nguyên tắc của việc tiến hành khảo sát
B. Tầm quan trọng của việc thăm dò ý kiến trong đời sống chính trị Mỹ
C. Những vấn đề liên quan đến việc diễn giải kết quả cuộc khảo sát
D. Lịch sử của những cuộc khảo sát ở Bắc Mỹ
Giải thích: Đoạn văn nói về 2 hình thức tiến hành khảo sát với các thuận lợi và khó khăn trong cách thực hiện, những quy tắc để hạn chế những khó khăn đó.Câu 8 Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B: Carefully worded questions
Dịch nghĩa: Theo như đoạn 3 thì điều nào sau đây là quan trọng nhất để có 1 cuộc khảo sát hiệu quả?
A. 1 nhà xã hội học có khả năng giải thích được kết quả cuộc khảo sát.
B. Những câu hỏi với cách dùng từ cẩn thận.
C. Khả năng của người phỏng vấn có thể đo lường được cảm xúc của người trả lời.
D. Số lượng lớn người trả lời.
Đoạn 3 dòng 1: "....sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it." (...các nhà xã hội học phải rất cẩn thận trong cách dùng từ khi đặt câu hỏi để tạo ra bảng câu hỏi hiệu quả, giúp người đọc dễ hiểu.)Câu 9 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. necessary
Giải thích: indispensable = necessary/essential (adj): không thể bỏ qua được ~ rất quan trọng, thiết yếu
Các từ còn lại:
B. complicated: phức tạp
C. expensive: đắt đỏ
D. simple: đơn giảnCâu 10 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A: respondents often do not complete and return questionaires
Dịch nghĩa: Nguyên nhân khiến các nhà xã hội học có thể nản chí với việc điều tra qua bảng câu hỏi có thể suy ra từ đoạn văn là...:
A. Người trả lời thường không hoàn thành và trả lại bảng câu hỏi.
B. Bảng câu hỏi thì rất đắt và khó để phân phát.
C. Người trả lời quá nhiệt tình tới mức thêm vào câu hỏi những quan điểm riêng của họ.
D. Bảng câu hỏi thường rất khó đọc.
Đoạn cuối dòng 3: "An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire." (phỏng vấn sẽ được nhiều người trả lời hơn, đồng nghĩa với việc người ta dễ dàng ném bảng câu hỏi giấy đi hơn và thường không trả lời đầy đủ hơn)Câu 11 Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D: elicit = bring out: đưa ra, gợi ra
Từ “elicit” trong đoạn văn thứ 3 gần nghĩa nhất vói :
A: compose: soạn ra
B: rule out: loại trừ
C: predict: đoán ra
D: bring out: khám phá ra, đưa raCâu 12 Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A: exercise = utilize: sử dụng
Từ “exercise” ở đoạn 3 gần nhất với nghĩa ?
A: utilize /ˈjuːtəlaɪz/: sử dụng, tận dụng
B: consider: cân nhắc
C: design: thiết kế
D: defend: phòng vệ
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ THÔNG TIN ĐÚNG/ĐƯỢC ĐỀ CẬP
- One advantage of live interviews over questionnaires
- According to the reading passage, there are ________ main categories of surveys
- Which word is given definition in the text?
- According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?
- Unlike American children, Asian children are encouraged to ________
- According to the passage, we respond to others by ________
- The biggest difference lies in ________
- Smiles and frowns ________
- Paul Ekman is mentioned in the passage as an example of ________
- Melville’s early novels were