-
Câu hỏi:
Tên gọi của chất béo có công thức \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\) là
- A. tristearin.
- B. triolein.
- C. trilinolein.
- D. tripanmitin.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đáp án B.
Một số chất béo thường gặp:
- Tripanmitin: \(\left(\mathrm{C}_{15} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)
- Tristearin: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{35} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)
- Triolein: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)
- Triliolein: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phương trình phản ứng sau đây không thể hiện tính khử của NH3?
- Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu sản phẩm gồm
- Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng g
- Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được dung dịch bazơ?
- Khi cho 0,1 mol but-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được m gam kết tủa, giá trị của m là
- Tống số đồng phần cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất dung dịch FeCl3.
- Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlC13 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của X là
- Cho 11,2 lít (đktc) hỗn họp X gồm C2H2 và H2 bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có
- Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích. (b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
- Cho 20,8 gam .hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ vởi 1,5 mol dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 1,12 lít khí N2O duy nhất (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch B là
- Các dung dịch riêng biệt Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết tủa được ghi lại trong bảng sau:
- Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên tử hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 b
- Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng.
- Tên gọi của chất béo có công thức \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\) là
- Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) vừa phản ứng với dung dịch \(\mathrm{HCl} ?\)
- Amino axit nào sau đây có 2 nguyên tử nitơ?
- Tơ nào dưới thuộc loại tơ nhân tạo?
- Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là
- Số ancol bậc 1 là đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}\) ?
- Cho từng chất: \(\text{Fe, FeO, Fe}{{\left( \text{OH} \right)}_{\text{2}}}\text{,Fe}{{\left( \text{OH} \right)}_{3}}\text{,F}{{\text{e}}_{3}}{{\text{O}}_{4}},\text{F}{{\text{e}}_{2}}{{\text{O}}_{3}},\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{2}},\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{3}},\text{FeS}{{\text{O}}_{4}},\text{F}{{\text{e}}_{2}}{{\left( \text{S}{{\text{O}}_{4}} \right)}_{3}},\text{FeC}{{\text{O}}_{3}}\) lần lượt phản ứng với \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử là
- Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
- Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả cacbohiđrat đều có thể bị thủy phân. (b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng với .
- X là kim loại phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch \(\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3} .\) Hai kim loại \(\mathrm{X}\), Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: \(\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}\) đứng trước \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\))
- Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\)) là
- Phát biểu đúng là A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol.
- Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
- Trộn \(100 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{AlC}{{\text{l}}_{3}}\,\,1\text{M}\) với \(200 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{NaOH}\,\,\,1,8\text{M}\). Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
- Hỗn hợp X gồm hai chất: \(\mathrm{Y}\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{8} \mathrm{~N}_{2} \mathrm{O}_{3}\right)\) và \(\mathrm{Z}\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{8} \mathrm{~N}_{2} \mathrm{O}_{4}\right)\). Trong đó, \(\mathrm{Y}\) là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) dư đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của \(\mathrm{m}\) là
- Cho các phát biểu: (a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
- Cho các phát biểu sau: (a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí. (b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
- Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
- Phân bón, trừ sâu, thuốc kích thích tăng trưởng...
- Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó
- Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ.
- X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
- Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là: