-
Câu hỏi:
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
-
A.
xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.
- B. chỉ xảy ra với chất rắn, và chất lỏng
- C. chỉ xảy ra với chất rắn.
- D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một con lắc có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình . Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là: A. W = ω2A B. W = mω2A2 C. W = D.
- Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc lò xo là
- Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
- Bộ phân nào sau đây ở máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số ?
- Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhau
- Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính ? A. Mạch khuếch đại B. Phần ứng C. Phần cảm D. Ống chuẩn trực
- Gọi Φ là từ thông gửi qua khung dây
- Đơn vị của cường độ điện trường là : A. Vôn (V) B. Tesla(T) C. Vôn trên mét (V/m) D. Am pe (A)
- Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro=5,3. 10-11m. Quỹ đạo L có bán kính là A. 47,7. 10-11m B. 84,8. 10-11m C. 132,5. 10-11m D. 21,2. 10-11m
- Cho khối lượng của prôtôn, nơtron, hạt nhân lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 36,9565u. Độ hụt khối của là A. 0,3402u B. 0,3650u C. 0,3384u D. 0,3132u
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 12 cm Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là: A. -24 cm. B. 12 cm C. -12 cm D.24 cm
- Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ=12 V; r = 1Ω;R1 =3 Ω ; R2 = R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R2 là A. 4,5 W. B. 4 W C. 9,0 W D. 6,0 W
- Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là 2cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là A. 2cm B. 1cm C. 8cm D. 4cm
- Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 0,50 B. 0,71 C. 0,87 D. 1,00
- Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là i0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là: A. B. C. D. Câu
- Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có cuộn dây có độ tự cảm 4 µH, có đồ thị phụ thuộc dòng điện vào thời gian như hình vẽ bên. Tụ có điện dung là: A. 2,5 nF. B. 5 µF. C. 25 nF. D. 0,25 µF.
- Xét trên đoạn S1S2: tính từ trung trực của S1S2 (không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
- Cho 3 loại đoạn mạch: chỉ có điện trở thuần, chỉ có tụ điện, chỉ có cuộn dây thuần cảm. Đoạn mạch nào tiêu thụ công suất khi có dòng điện xoay chiều chạy qua? A. chỉ có tụ điện và chỉ có cuộn dây thuần cảm. B. chỉ có điện trở thuần. C. chỉ có tụ điện. D. chỉ có cuộn dây thuần cảm.
- Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, chàm, cam và lục. Chiết suất của nuớc có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng A. chàm. B.cam C. Lục. D.đỏ.
- Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là
- Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 20dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M A. 1000 lần. B. 10000 lần. C. 3 lần. D. 40 lần
- Khi nói về tia hồng ngoại phát biểu nào sau đây sai? A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ B. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt D. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
- Mắc đoạn mạch trên vào điện áp xoay chiều có tần số góc thay đổi được
- Điện áp giữa hai cực của một vôn kế nhiệt là thì số chỉ của vôn kế này là: A. 141 V B. 50 V C. 100V
- Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch A.
- Nuclôn là tên gọi chung của prôtôn và A.nơtron B.êlectron C.nơtrinô D.pôzitron
- Cho phản ứng hạt nhân X + → + n. Hạt nhân X là hạt nào sau đây:
- Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy c = 3.108 m/s. Chiếu bức xạ có tần số f vào kim loại này thì xảy ra hiện tượng quang điện. Giới hạn nhỏ nhất của f là: A. .
- Hạt nhân có năng lượng liên kết là 783MeV.Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. MeV/nuclôn. B. MeV/nuclôn. C. MeV/nuclôn. D. MeV/nuclôn.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm, Khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,72 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng A. 1,2 m. B. 1,6 m C. 1,4 m D.1,8 m
- Trong chiếc điện thoại di động A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. B. chi có máy thu sóng vô tuyến. C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
- Một con lắc đơn có chiều dài 64 cm treo tại nơi có g = 10 m/s2. Dưới tác tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số 2,25 Hz; con lắc dao động với biên độ S0. Nếu ta tăng tần số của ngoại lực thì biên độ dao động: A. giảm. B. tăng rồi giảm. C. không thể xác định. D. tăng
- Giao thoa I−âng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại hai điểm M và N trên màn có vân sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,4 thì số vân sáng và vân tối trên đoạn MN là A. 29 sáng và 28 tối. B. 28 sáng và 26 tối. C. 27 sáng và 29 tối. D. 26 sáng và 27 tối. Hướng dẫn
- Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói hên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng A. 0,9 mm. B. 1,6 mm. C. 1,2 mm. D. 0,6 mm. Hướng dẫn
- Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm. B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng. C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm. D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng. Hướng dẫn Tốc độ truyền sóng âm tăng nên bước sóng tăng, còn tốc độ truyền sóng ánh sáng giảm nên bước sóng giảm. ⇒ Chọn A.
- Ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối
- Trong thí nghiệm của Young, cách giữa hai khe S1S2 là 1,2 mm. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng d và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 2 mm thì hệ vân dịch chuyển một đoạn bằng 20 khoảng vân. Giá trị d là A. 0,24 m. B. 0,26 m. C. 2,4 m. D. 2,6 m. Hướng dẫn
- Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe đến màn là D thì khoảng vân giao thoa là 2 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là d = D/4. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn theo chiều dương một đoạn 2 mm thì vân sáng bậc 2 nằm ở toạ độ nào trong số các toạ độ sau? A. −5 mm. B. +4mm. C. +8 mm. D. −12 mm. Hướng dẫn
- Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí. B. chỉ xảy ra với chất rắn, và chất lỏng C. chỉ xảy ra với chất rắn. D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.
- Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng A. bước sóng dài thì càng nhỏ. B. bước sóng dài thì càng lớn. C. tím nhỏ hơn đối với ánh sáng lục. D. lục nhỏ hơn đối với ánh sáng vàng.