-
Câu hỏi:
Sự hình thành phân tử mARN trong phiên mã được thực hiện theo cách
- A. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit sau
- B. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường ribôzơ thuộc nuclêôtit trước.
- C. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit sau.
- D. nhóm OH ở vị trí thứ 3’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của đường đêôxiribôzơ thuộc nuclêôtit trước.
Đáp án đúng: A
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ARN - ADN
- Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
- Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng:
- Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn êxôn và intron xen kẽ
- Chiều của ADN?
- Loại bazơ nitơ không có trong cấu trúc của phân tử ARN là:
- Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là:
- Sinh vật có ARN đóng vai trò vật chất di truyền là:
- Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
- Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
- Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN