-
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 37,50% cây cao, hoa đỏ: 37,50% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?
I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối.
II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp.
III. F2 có tối đa 21 kiểu gen.
IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST.
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2:
Cao/thấp = 3/1 → Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 → Tình trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A- cao; a- thấp
B-D- : Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 : 1)(9 :7) # đề bài.
→ 1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 → A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 → aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd \to \left( {1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {1DD:2Dd:1dd} \right)\)
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, F2 có tối đa 9 kiểu gen
IV đúng
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ
- Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ
- Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là
- Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa.
- Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST?
- Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền
- Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có thành phần nào sau đây?
- Thể ba của loài có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
- Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng
- Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
- Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của
- Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?
- Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen?
- Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp
- Một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
- Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
- Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
- Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
- Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?
- Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì
- Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể dị đa bội được tạo ra từ phép lai này?
- Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ.
- Mạch thứ nhất của một gen ở tế bào nhân thực có 600 nuclêôtit loại guanin.
- Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’.
- Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?
- Theo lý thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh ra con có thân cao?
- Chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim
- Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
- Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
- Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
- Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin không có trong phân tử nào sau đây?
- Loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội
- Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtên không có hoạt tính enzim do vậy chất K không chuyển hóa thành sắc tố, hoa có màu trắng.
- Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 54/256.
- Thế hệ P có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb.
- Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập.
- Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
- Phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ.
- Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng