-
Câu hỏi:
Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch
- A. Na2CO3
- B. AgNO3.
- C. H2SO4.
- D. HCl
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Không dùng HCl vì HCl không phản ứng với BaCl2 để tạo ra kết tủa (hoặc khí)
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất sau đây làm quỳ tím hóa xanh
- Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên
- Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa
- Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:
- Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được NaOH có nồng độ
- Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m&nb
- Kim loại nào sau đây chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- Hai chất nào sau đây đều hiđroxit lưỡng tính ?
- Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa.
- Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
- Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là
- Kim loại nào sau đây độ cứng thấp nhất
- Kim loại nào sau đây không tan trong HNO3 đặc, nguội
- Có các cặp kim loại sau tiếp xúc nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là
- Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được dung dịch HCl là
- Tính oxi hoá các ion sau tăng dần theo thứ tự:
- Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
- Cho một mẩu nhỏ Na vào AlCl3 thấy có hiện tượng
- Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa
- Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãn
- Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên
- Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là
- Nguyên tử nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là
- Muốn khử chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:
- Kim loại kiềm được điều chế trong CN theo phương pháp nào sau đây
- Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
- Tính chất hóa học cơ bản kim loại là:
- Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
- Phân biệt BaCl2 người ta không dung dịch
- Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
- Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml NaOH 0,2M. Giá trị của V là mấy?
- Trường hợp nào sau đây không thành hợp chất Fe(III)
- Nguyên liệu chính dùng sản xuất nhôm là
- Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot.
- Cho phương trình hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuPhát biểu nào sau đây đúng?
- Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau phản ứng xảy ra, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
- Hoà tan m gam Al vào HNO3 loãng chỉ thu hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2.
- Kim loại tính khử mạnh nhất là gì?
- Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu a gam kết tủa. Giá trị của a là
- Kim loại nào sau đây không điều chế bằng phương pháp thủy luyện?