-
Câu hỏi:
So sánh nào sau đây không đúng:
- A. Tính bazo tăng dần: C6H5NH2; CH3NH2; (CH3)2NH.
- B. pH tăng dần ( dung dịch có cùng CM): Alanin; Axit glutamic; Glyxin; Valin.
- C. Số đồng phân tăng dần: C4H10; C4H9Cl; C4H10O; C4H11N.
- D. Nhiệt độ sôi tăng dần: C4H10; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3COOH.
Đáp án đúng: B
Vì axit glutamic có 2 nhóm COOH so với 1 nhóm NH2 ⇒ pH axit
Alanin có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 ⇒ pH trung tínhYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Hỗn hợp X gồm 1số amino axit no, mạch hở (chỉ có nhóm chức -COOH, -NH2) có tỉ lệ khối lượng mO : mH = 48 : 19.
- Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3, (NH4)2CO3, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH
- Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M
- Chất có CTCT CH3CH(NH2)COOH có tên gọi:
- Cho 3,75g amino axit X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,85g muối. Công thức của X là:
- Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là:
- Cho 22,05 g axit glumatic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X.
- Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to).
- Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:
- Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: