-
Câu hỏi:
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tan được trong nước?
- A. K.
- B. Na.
- C. Ca.
- D. Mg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Mg không tan trong nước ở điều kiện thường.
Chọn D.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Kim loại crom tan trong dung dịch nào sau đây?
- Trong phương pháp thủy luyện, điều chế Cu từ CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử?
- Nguyên tắc nào điều chế kim loại?
- Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất gang-thép?
- Phương trình hóa học nào sau đây giải thích được câu tục ngữ: nước chảy đá mòn
- Cho các kim loại sau: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim loại tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ là
- Trường hợp nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
- Dãy gồm các chất chỉ có tính OXH là
- Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2. Kim loại kiềm là
- Để phân biệt hai dung dịch KNO3, Mg(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch
- Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là là Al2O3 ?
- Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Gía trị của m là
- Cho các hợp kim sau: Cu – Fe; Zn – Fe; Fe – C; Sn – Fe. Khi tiếp xúc với chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
- Kim loại Ca điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
- Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp rắn X gồm CuO, FeO, MgO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất Y tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy
- Phản ứng nào sau đây không tạo FeCl2 là
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp một thời gian, thu được dung dịch A. Cho vài giọt phenol phtalein vào dung dịch A, hiện tượng quan sát được là
- Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 7,8 gam. Gía trị lớn nhất của V là
- Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2,5 mol NaOH thu được dung dịch A. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi nung nóng dung dịch còn lại thu thêm 5 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã hấp thụ là
- Cho các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
- Cho 13,7 Ba gam tan hết vào 300 gam dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng hết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so với ban đầu. Nồng độ mol/ lít của dung dịch Al2(SO4)3 đã dùng là
- Cho Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X.
- Cho các phát biểu sau đây... Số phát biểu đúng là?
- Hòa tan 0,5 mol X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4. Tính % của Fe trong X?
- Tính %Fe có trong hỗn hợp X?
- Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36 gam muối và V lít hỗn hợp khí có chứa SO2. Gía trị của V là
- Dung dịch FeCl2 tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2?
- Sắt số oxi hóa +2 trong hợp chất sau đây?
- Chất X có công thức phân tử H2N-CH(CH3)-COOH, tên gọi của X là
- Chất nào là chất điện li yếu trong 4 chất?
- Thủy phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của muối X là
- Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?
- Công thức Thạch cao sống?
- Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl2?
- Thủy phân este HCOOCH2CH3, thu được ancol có công thức là
- Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
- Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tan được trong nước?
- Tìm X biết khí X là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính khiến cho nhiệt độ trái đất tăng lên?