-
Câu hỏi:
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
- A. Lỏng và khí
- B. Rắn và lỏng
- C. Rắn và khí
- D. Rắn, lỏng, khí
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Đáp án: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại trạng thái
- Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
- Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó vớ
- Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại
- Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
- Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi k
- Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích clo (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
- Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng chiều hoạt động hóa học tăng dần?
- Thuốc thử để nhận biết Ca(OH)2 là:
- Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
- Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
- Có 3 lọ mất nhãn đựng hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH.
- Để nhận biết các sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
- Chọn các phát biểu đúng
- Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
- Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
- Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:
- Trong các hợp chất sau, hợp chất nào trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
- Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
- Trộn những cặp chất nào sau đây thu được NaCl ?
- Để làm sạch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
- Trong tự nhiên muối natri clorua nhiều trong đâu?
- Dung dịch tác dụng được với các Fe(NO3)2, CuCl2 là:
- Dãy các bazơ bị phân hủy nhiệt độ cao:
- Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
- Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:
- Nhỏ một giọt quỳ tím vào KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu
- Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
- Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa.
- Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
- Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
- Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3.
- Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
- Cho 20 gam X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M.
- Tính chất hóa học không phải của axit?
- Các dung dịch đều quỳ tím chuyển đỏ là
- Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ?
- Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất?
- Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:
- Kim loại Fe không phản ứng với chất sau đây trong dung dịch?