-
Câu hỏi:
Ở 1 loài thực vật gen B: quả to, gen b: quả nhỏ. Cho P: ♀BBbbbb(6n) \(\times\) ♂BBBbbb(6n), biết rằng cơ thể 6n khi giảm phân cho giao tử 3n mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Giao tử cái: \(bbb = \frac{C_{4}^{3}}{C_{6}^{3}}=\frac{1}{5}\)
Giao tử đực: \(bbb = \frac{C_{3}^{3}}{C_{6}^{3}}=\frac{1}{20}\)
Đời con, kiểu hình quả nhỏ bằng \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{20}=\frac{1}{1000}\) (1/100)
Tỉ lệ KH đời con: 99 to : 1 nhỏ.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC VÀ SỐ LƯỢNG NST
- Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội
- Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Quan sát tiêu bản tế bào của 1 người nhận thấy 48 NST trong 1 tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm 3 chiếc giống nhau
- Trong quá trình phát sinh giao tử ở người mẹ cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân I, khả năng sinh một đứa con bị Tocno (OX) chiếm:
- Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử n – 1 có thể phát triển thành: A. Thể một kép.
- Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng 144 NST
- Sự rối loạn phân li cặp NST giới tính XY xảy ra trong lần giảm phân II ở cả 2 tế bào con từ một tế bào sinh tinh ban đầu
- Những đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm ảnh hưởng đến hàm lượng và cấu trúc của vật chất di truyền:
- Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST
- Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?