-
Câu hỏi:
Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
- A. 10,08.
- B. 7,84.
- C. 4,48.
- D. 13,44.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
nCr2O3 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mCr2O3+ mAl = mhỗn hợp X => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam
→ nAl = 0,4 mol
Cr2O3 + 2Al t0⟶⟶t0 Al2O3 + 2Cr
0,15 → 0,3 → 0,3
→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Bảo toàn e : 2nH2=2nCr + 3nAl dư => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là
- Dãy các ion kim loại nào sau đây đều Zn khử thành kim loại ?
- Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:
- Cho các phát biểu sau: 1. Trong môi trường axit, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-. 2. CrO3 là một oxit axit
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
- Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai : 1) 2Al + 3MgSO4 → Al2(SO4)3 + 3Mg.
- Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
- Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?
- Cho các phản ứng sau: 1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
- Cho chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng dung dịch KOH là
- Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại sau đây thuộc nhóm IA?
- Chọn đáp sai
- Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
- Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò
- Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe,Cu2+/Cu,Fe3+/Fe. Cặp chất không phản ứng với nhau là?
- Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
- Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0
- Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là
- Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là
- Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
- Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã
- Cho các trường hợp sau: a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.
- Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
- Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
- Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
- Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
- Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3 .Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là
- Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau: X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3 X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3 Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
- Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.
- Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
- Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
- Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml Al2(SO4)3 1M.
- Thủy phân chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit được là
- Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể chất nào sau đây?
- Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng 100 ml HCl 1M thu được dung dịch Y.
- Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ: (1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
- Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối.
- Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc xenlulozơ?