-
Câu hỏi:
Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trung điểm giữa tâm O của vòng tròn với vành đĩa. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm A và B là:
- A. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{1}{4}\)
- B. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{1}{2}\)
- C. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = 2\)
- D. \(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = 4\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
Tỉ số tốc độ dài của hai điểm A và B là:
\(\frac{{{v_A}}}{{{v_B}}} = \frac{{\omega .{r_A}}}{{\omega .{r_B}}} = \frac{{{r_A}}}{{{r_B}}} = 2\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đặt điện áp (u = {U_0}cos left( {100pi t - frac{pi }{3}} ight)left( V ight)) vào hai đầu một tụ điện có đi�
- Trong các câu sau đây, câu nào sai? Các hạt nhân có số khối càng lớn thì càng
- Dùng ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện thì có hiện tượng quang điện
- Khi chiếu bức xạ có bước sóng (lambda ) vào một bản kim loại thì thấy có hiện tượng quang điện.
- Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm đang thực hiện dao động tự do.
- Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc ({10^4}{ m{ }}rad/s.
- Chọn phát biểu sai? Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí
- Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện.
- Một đĩa đặc đồng chất có dạng hình tròn bán kính R đang quay tròn đều quanh trục của nó.
- Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k
- Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm, một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15 cm.
- Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ
- Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian, trong 0,01 s cường độ dòng
- Các lực bên trong nguồn điện không có tác dụng tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa
- Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điếm không phụ thuộc độ lớn
- Tia hồng ngoại là những bức xạ có bản chất là sóng
- Một vật rắn đứng cân bằng dưới tác dụng của hai lực. Hai lực đó phải cùng
- Một người kéo xe chở hàng khối lượng m trong siêu thị với lực kéo 32 N có phương hợp với phương
- Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 10 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 4 m/s đến 10&n
- Cho \({N_A} = {\rm{ }}6,{02.10^{23}}.\) Tính số nguyên tử trong 1 g khí
- Một gam chất phóng xạ trong 1 giây phát ra 4,2.10^{13} hạt
- Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, tốc độ 3 m/s.
- Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g đang dao động điều hòa xung quanh
- Một vật dao động điều hòa với biên độ A, đang đi tới vị trí cân bằng t=0 vật ở vị trí biên),
- Hạt α có khối lượng 4,0015 u; biết số Avôgađrô là \({N_A}
- Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm
- Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, được rung với tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định.
- Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài
- Một vật dao động điều hòa với tần số góc 5 rad/s.
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực kéo về và li độ là một
- Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện c
- Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ \({R_1} = 3\left( \Omega \right)\)
- Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh 10 cm. Người ấy đứng trước gưong phẳng treo thẳng đứng trên tường.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm 2 thành phần đơn sắc
- Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi.
- Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào đoạn mạch g
- Một điện tích q
- Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều
- Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động ({u_{S1}} = {u_{S2}} = 4cos 40pi t{ m{ }}mm,) tốc độ truyền só
- Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (E = - frac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)) trạng th�