-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có thể thu được khối lượng kết tủa là:
- A. 5,55 gam.
- B. 7,14 gam.
- C. 11,1 gam.
- D. 7,665 gam.
Đáp án đúng: A
nBr2=14,4:160=0,09 molnX=0,56:22,4=0,025 molnBr2=14,4:160=0,09 molnX=0,56:22,4=0,025 mol
Gọi số mol 2 hiđrocacbon lần lượt là x và y, chứa n và (n+1) liên kết π
⇒{x+y=0,025 n.x+(n+1)y=0,09
⇒ n < 3,6 < n+1
⇒ n = 3 ⇒ x = 0,01 và y = 0,015
Hidrocacbon mạch hở, chứa 4 liên kết π và là chất khí ở đk thường là C4H2
CH≡C−C≡CH
Hidrocacbon mạch hở, chứa 4 liên kết π và là chất khí ở đk thường là C4H3
CH≡C−C≡CH2
nC4H4:nC4H2=0,01:0,015=2:3
⇒ 2,54 gam hỗn hợp X chứa: 0,02 mol C4H4 và 0,03 mol C4H2
CH≡C−C≡CH→CAg≡C−C≡CAg↓0,03 0,03CH≡C−C≡CH2→CAg≡C−C≡CH2↓0,02 0,02m↓=11,1 gamYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C2H7O3N và C2H10O3N2
- Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C3H7NO2
- Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly
- Cho dãy chuyển hóa sau: X => Y => X
- Cho các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3
- Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3.
- Tính bazơ của các chất: NaOH, C2H5NH2, CH3-NH2,NH3 giảm dần từ trái sang phải.
- Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin
- Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y
- Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2