-
Câu hỏi:
Lần lượt cho bột Fe tiếp xúc với các chất: FeCl3; AlCl3; CuSO4; Pb(NO3)2; HCl đặc; HNO3; H2SO4 đặc nóng; NH4NO3; Cl2; S ở điều kiện thích hợp. Số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là
- A. 4
- B. 8
- C. 5
- D. 7
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
FeCl3; CuSO4; Pb(NO3)2; HCl đặc; S
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2?
- Phân tích x gam chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2, b gam H2O. Biết 3a = 11b và 3x = a + b. Tỉ khối hơi của A so với N2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của A là
- Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
- Nhận xét nào dưới đây là không đúng?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho etyl axetat tác dụng với dung dịch KOH(2) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic(3) Cho glixerol tác dụng với dung dịch Na
- Đốt cháy 2,17 gam P trong O2 (dư) tạo thành chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là
- Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức X thu được một hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với ancol X là 1,7. Vậy đặc điểm của ancol X là
- Cho các thí nghiệm sau:(1) Saccarozơ + Cu(OH)2(2) Fructozơ + H2 (Ni, tº)(3) Fructozơ + AgNO3/NH3 dư (tº)(4) Glucozơ + H2 (Ni, tº)
- Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là
- Cho các chất: glucozơ; fructozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
- Hóa chất thường dùng để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp và các cation Pb2+, Cu2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là
- Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư?
- Lần lượt cho bột Fe tiếp xúc với các chất: FeCl3; AlCl3; CuSO4; Pb(NO3)2; HCl đặc; HNO3; H2SO4 đặc nóng; NH4NO3; Cl2; S ở điều kiện thích hợp. Số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là Câu 29: - ID câu hỏi: 79365 - ID đề thi: 4843
- Cho các phản ứng(1) Mg + HCl →(2) FeO + H2SO4 đặc →(3) K2Cr2O7 + HCl đặc →(4) FeS + H2SO4 đặc →(5) Al + H2SO4 loãng
- Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) Axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ.
- Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?
- Thổi một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn gồm Al2O3; MgO; Fe2O3; CuO, nung nóng, thu được chất rắn X.
- Axit 2–aminopropanoic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng?
- Bốn kim loại Na; Fe; Al và Cu được đánh dấu không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:- X; Y chỉ được điều chế bằng
- Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp chứa Fe2O3 và Fe3O4 có tạo sản phẩm khí?
- Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala – Gly; Glu – Ala; Gly – Ala; Ala – Val.
- Thủy tinh hữu cơ là
- Cho các dãy đồng đẳng: (1) ankan(2) anken(3) ankin(4) ankađien(5) ancol no, đơn chức, mạch hở(6) axit no, đơn ch�
- Cho các phát biểu sau:(1) Nước cứng là loại nước chứa nhiều chất bẩn và hóa chất độc hại(2) Nước cứng vĩnh c
- Một dung dịch có các tính chất sau:- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom
- Chất rắn nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
- Dung dịch A chứa HNO3 có pH = a. Dung dịch B chứa NaOH có pH = 7 + a. Tỉ lệ nồng độ mol/l của NaOH và HNO3 là
- Cho các chất: NH4Cl; (NH4)3PO4; KNO3; Na2CO3; Ca(H2PO4)2.
- Cho các phát biểu sau:(1) Các amino axit là những chất rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường(2) Các peptit đều có p
- Cho hỗn hợp hơi gồm HCHO (a mol) và C2H2 (b mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa.
- Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đ
- Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M là kim loại có hóa trị không đổi).
- Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y.
- Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M.
- Dung dịch X chứa các ion Fe3+; NO3 - ; NH4 + ; Cl- .
- Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bbằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
- Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A.
- M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3.