-
Câu hỏi:
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
- A. 176 và 90.
- B. 176 và 180.
- C. 44 và 18.
- D. 44 và 72.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
nC4H10(đktc) = 22,4 : 22,4 = 1 (mol)
Đốt cháy hỗn hợp X cũng là đốt cháy C4H10 ban đầu.
BTNT C ⟹ nCO2 = 4nC4H10 = 4 (mol) ⟹ mCO2 = x = 176 gam.
BTNT H ⟹ nH2O = 5nC4H10 = 5 (mol) ⟹ mH2O = y = 90 gam.
Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư.
- Ý phát biểu sau đây đúng về cacbohidrat?
- Trong phân tử cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
- Cho phản ứng Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2OHệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng ph�
- Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức A. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam X cần vừa hết 2,296 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
- Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Số phát biểu đúng là
- X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo
- Cho sơ đồ phản ứng sau:Este X (C6H10O4) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) X1 + X2 + X3X2 + X3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,d,{{140}^0}C}}\) C3H8O + H2O.Nhận định sai là
- Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H2O người ta dùng
- Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là
- Cấu hình e ion Fe2+ là
- Loại thực phẩm không nhiều saccarozơ là gì?
- Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic.Số chất tác dụng được với Cu(OH)2/ OH- là:
- Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z.
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm đ
- Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam.
- Cho các cặp chất: (a) Na2CO3, Ba(NO3)2; (b) Na2SO4 và Ba(NO3)2; (c) KOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3.
- Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y.
- Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T
- Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch ZnCl2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
- Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng.
- Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
- Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là
- Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây về hiện tượng của thí nghiệm là đúng?
- Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là
- Phân đạm ure thường chỉ chứa 46%N khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
- Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?
- Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là
- Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của m là
- Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được H2 ở catot.(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có thể xuất hiện ăn mòn điện hóa.(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.Số phát biểu đúng là
- Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủSố thí nghiệm thu được 2 muối là
- Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và vòng benzen. Tìm giá trị của V?
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Số công thức phù hợp với X là?
- Polime nào sau đây tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
- Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, có tỉ lệ tối giản. Tổng (a + b) bằng
- Cho axit acrylic tác dụng với ancol X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là