-
Câu hỏi:
Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65).
- A. Fe.
- B. Mg.
- C. Zn.
- D. Cu.
Đáp án đúng: B
Đặt M có hóa trị n khi phản ứng với 100g dung dịch HCl 14,6%.
\(+) \ \ \ n_{HCl} = 100\times \frac{14,6}{100}\times \frac{1}{36,5}= 0,4\ mol\)
\(\begin{matrix} +) & PT: & M & + & HCl & \rightarrow & MCl_n & + & \frac{n}{2}H_2\\ & Mol & \frac{0,4}{n} & & 0,4 & & \frac{0,4}{n} & & 0,2 \end{matrix}\)
Theo định luật BT Khối lượng:
\(m_{dd\ MCl_n} = m_M + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}\) \(= 0,4\frac{M}{n} + 100 - 0,2\times 2 = 0,4\frac{M}{n} + 99,6\ (g)\)\(\Rightarrow C\%MCl_n=\frac{\frac{0,4}{n}\times (M+35,5n)}{\frac{0,4M}{n}+99,6}=\frac{18,199}{100}\)
⇒ M = 12n. Kẻ bảng (M = 12n)
\(\begin{matrix} n & 1 & 2 & 4 & 4\\ M & 12 & 24 & 36 & 48 \end{matrix}\)
(loại) Mg (loại) (loại)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HCL , H2SO4 LOÃNG
- Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M
- Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí
- Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y (đều có hoá trị II), Z ( hoá trị III) vào dung dịch HCl dư
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
- Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3
- Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong lượng dư dung dịch HCl
- Hòa tan hết 2,24 g Fe trong 120ml dung dịch HCl 1M bị loãng được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X tạo m g kết tủa
- Cho 5g hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 l H2
- Cho hỗn Hợp Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào y thu được kết tủa gồm:
- Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H2