-
Câu hỏi:
Hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
- A. 26,88 lit
- B. 44,8 lit
- C. 33,6 lít
- D. 22,4 lit
Đáp án đúng: C
\(\overline{M}\) hh khí thoát ra = 8.2 = 16 ⇒ gồm: C2H6 và H2 dư
\(\\ \Rightarrow n_{H_{2}} = n_{C_{2}H_{6}} = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow m_{C_{2}H_{2}} + m_{H_{2}} = 10,8 + 0,1. 2 + 0,1. 30 = 14 \ gam\)
Mà \(n_{C_{2}H_{2}}= n_{H_{2}} = 0,5 \ mol\)
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,5 1,25
H2 + 0,5O2 → H2O
0,5 0,25
\(\\ \sum n_{O_{2}} = 1,25 + 0,25 = 1,5 \ mol \\ V_{O_{2}} = 1,5. 22,4 = 33, 6 \ lit\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANKIN
- Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2, thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon
- Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
- Hiđrocacbon nào sau phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo được kết tủa?
- Sản phẩm chính tạo ra khi cho propin phản ứng với H2O (Hg2+, H+, to) có tên gọi là:
- Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.
- Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH
- Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng
- Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2(đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y
- Trong dãy chuyển hóa: