-
Câu hỏi:
Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 g gồm 2 khí (đều là đơn chất). Tính khối lượng muối trong dung dịch T:
- A. 90,025 g.
- B. 92,805 g.
- C. 89,275 g.
- D. 92,355 g.
Đáp án đúng: B
Vì hỗn hợp khí đề là đơn chất ⇒ H2; N2 ⇒ NO3 hết và chuyển toàn bộ thành sản phẩm khử
nkhí = 0,12 mol; mkhí = 0,76 g ⇒ n\(\tiny H_2\) = 0,1; n\(\tiny N_2\) = 0,02 mol
Giả sử có NH4+ ⇒ Bảo toàn e: \(3n_{Al} = 2n_{H_2} + 10n_{N_2} + 8n_{{NH_4}^+}\)
\(\Rightarrow n_{{NH_4}^+} = 0,025 \ mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4} = n_{{SO_4}^{2-}} = \frac{1}{2}(n_{K^+} + 3n_{Al^{3+}} + n_{{NH_4}^+}) = 0,795 \ mol\)
⇒ Dung dịch ban đầu có: 0,65 mol KNO3; 0,975 mol H2SO4
Bảo toàn H: \(2n_{H_2O} = 2n_{H_2SO_4} - 4n_{{NH_4}^+} -2n_{H_2} \Rightarrow n_{H_2O} = 0,645 \ mol\)
Bảo toàn khối lượng: mmuối T = mhh đầu + m\(\tiny KNO_3\) + m\(\tiny H_2SO_4\) - mkhí - m\(\tiny H_2O\)
⇒ mmuối T = 92,805 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HNO3 , H2SO4 ĐẶC NÓNG
- Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 g X trong dd HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng
- Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
- Khi thực hiện các thí nghiệm cho chất khử (kim loại, phi kim,…) phản ứng với axit nitric đặc thường tạo ra khí NO2
- Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được 8,064 lít khí NO2
- Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng).
- 25,3 gam Mg, Al, Zn + Mg, Al, Zn
- Cho các dung dịch sau: dd HCl; dd Ca(NO3)2; dd FeCl3; dd AgNO3; dd HNO3 loãng; dd H2SO4 đặc nguội; dd chứa hỗn hợp HCl và KNO3;
- Hòa tan 25,6 g bột Cu trong 400 ml dung dịch gồm KNO3 0,6M và H2SO4 1M thu được khí NO
- Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
- Chất có thể được dùng để tẩy trắng giấy và bột là: