-
Câu hỏi:
Hòa tan kim loại R trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại R.
Lời giải tham khảo:
nH2 = 0,025 mol.
Gọi hóa trị của R trong muối là n
(1) 2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
0,05/n 0,025 0,025/n 0,025 (mol)
mH2SO4 = 0,025.98 = 2,45 gam ⇒ m dung dịch H2SO4 = 24,5 gam
mR = 0,05/n.MR (g); mH2 = 0,025.2 = 0,05 gam
mdd sau phản ứng = 0,05/n. MR + 24,5 - 0,05 = 0,05/n.MR + 24,45 (g)
mR2(SO4)n = 0,025/n.( 2MR + 96n) = 0,05. mR/n + 2,4
C% R2(SO4)n = 14,7 % ⇒ MR = 28n
Thỏa mãn: n = 2, MR = 56 → Kim loại R là Fe
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp X gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng.
- A, B, C là ba chất hữu cơ có công thức phân tử khác nhau và có các tính chất sau:- A, C tác dụng được với Na- B làm
- Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M.
- Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M.
- Thực hiện hai thí nghiệm về ancol A (CnH2n +1OH).Thí nghiệm 1: Cho 3,75 gam A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2.
- Hỗn hợp M gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol.
- Hòa tan kim loại R trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H2 (đo ở đktc) và dung d
- Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được h�
- Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 gam FeS2 và không khí (lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng
- Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O.