-
Câu hỏi:
Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch B thu được V lít khí (đo ở đktc). Tính V.
Lời giải tham khảo:
nK2CO3 = 0,15 mol, nKHCO3 = 0,1 mol, nHCl = 0,2 mol
Xảy ra các phản ứng sau:
K2CO3 + HCl → KCl + KHCO3
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2
Kết thúc phản ứng (1) rồi mới xảy ra phản ứng (2)
Theo (1) nHCl(1) = nK2CO3 = 0,15 mol nên nHCl (dư sau 1) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
nKHCO3 = nKHCO3 bđ + nKHCO3 (1) = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
Vì nKHCO3 > nHCl(dư sau 1) nên KHCO3 dư
nCO2 = nHCl (dư sau 1) = 0,05 mol ⇒ VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 (lít)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp X gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng.
- A, B, C là ba chất hữu cơ có công thức phân tử khác nhau và có các tính chất sau:- A, C tác dụng được với Na- B làm
- Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M.
- Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M.
- Thực hiện hai thí nghiệm về ancol A (CnH2n +1OH).Thí nghiệm 1: Cho 3,75 gam A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2.
- Hỗn hợp M gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol.
- Hòa tan kim loại R trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H2 (đo ở đktc) và dung d
- Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được h�
- Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 gam FeS2 và không khí (lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng
- Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O.