Câu hỏi Tự luận (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 87612
Hỗn hợp X gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng. Lọc, tách kết tủa thu được dung dịch Y. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết chất tan có trong dung dịch Y.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 87613
A, B, C là ba chất hữu cơ có công thức phân tử khác nhau và có các tính chất sau:
- A, C tác dụng được với Na
- B làm mất màu dung dịch brom
- A tác dụng được với dung dịch NaOH.
A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C2H4, C3H6O2, C3H8O.
Viết công thức cấu tạo của A, B, C và phương trình hóa học minh họa các tính chất nêu trên.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 87614
Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (đo ở đktc) và m gam kết tủa. Tính m.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 87615
Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch B thu được V lít khí (đo ở đktc). Tính V.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 87616
Thực hiện hai thí nghiệm về ancol A (CnH2n +1OH).
Thí nghiệm 1: Cho 3,75 gam A tác dụng với m gam Na thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 3,75 gam A tác dụng với 2m gam Na, thu được khối lượng H2 nhiều hơn so với thí nghiệm 1 nhưng ít hơn 0,1 gam. Tìm công thức cấu tạo của A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 87617
Hỗn hợp M gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ M vào H2O dư thu được dung dịch E, hỗn hợp khí T và a gam kết tủa H. Đốt cháy hết hỗn hợp T rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch E thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ lệ x:y.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 87618
Hòa tan kim loại R trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14,7%. Xác định kim loại R.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 87619
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 87620
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 gam FeS2 và không khí (lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với FeS2 trên). Nung nóng bình, sau một thời gian đưa về điều kiện ban đầu thì số mol khí trong bình giảm 2,27% so với ban đầu.
a. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp sau khi nung. Coi không khí chỉ chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2.
b. Tính khối lượng chất rắn trong bình sau khi nung.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 87621
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.