-
Câu hỏi:
Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
- A. 65,5.
- B. 66,9.
- C. 64,7.
- D. 63,9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\({{n}_{Al}}=0,3\) và \({{n}_{{{N}_{2}}}}=0,06\)
Bảo toàn electron: \(3{{n}_{Al}}=10{{n}_{{{N}_{2}}}}+8{{n}_{NH_{4}^{+}}}\)
\(\to {{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,0375\)
→ m muối = \){{m}_{Al{{(N{{O}_{3}})}_{3}}}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=66,9\)gam.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước trong dư thu được m gam kết tủa.
- Hỗn hợp M C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3.
- Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
- Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
- Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là
- Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là
- Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ?
- Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
- Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
- Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
- Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu
- Chất nào sau đây mang tính lưỡng tính?
- Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là
- Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là
- Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
- Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
- Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
- Số amin công thức phân tử C3H9N là
- Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn,....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
- Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?
- Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là
- Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?
- Phát biểu về amitin sau đây đúng?
- Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
- a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
- Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:
- Cho chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
- Phát biểu đúng là về cacbohidrat?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là
- Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
- Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
- Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Cho các nhận xét sau đây: (a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa.
- Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
- Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và axit béo tự do với 200 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợ
- Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
- Cho các bước ở thí nghiệm sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.