-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
- A. 7,04%
- B. 6,06%
- C. 9,30%
- D. 6,98%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x mol và y mol
Ta có
\({m_{hh}} = {m_{FeO}} + {m_{CuO}} \Rightarrow 72x + 80y = 53,6(1)\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5.1,4 = 0,7mol\)
\(FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O\)
x mol →x mol
\(CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\)
y mol → y mol
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = x + y = 0,7mol(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 72x + 80y = 53,6\\ x + y = 0,7mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,03mol\\ y = 0,4mol \end{array} \right.\\ \Rightarrow {n_{FeSO4}} = x = 0,03mol \Rightarrow {m_{FeSO4}} = 0,3.152 = 45,6gam \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = DV = 1,2.500 = 600gam\\ {m_{ddtpu}} = {m_{hhA}} + {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = 53,6 + 600 = 653,6gam \end{array}\)
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa:
\(\begin{array}{l} {m_{ddsaupu}} = {m_{ddtpu}} = 653,6gam\\ C{\% _{FeSO4}} = \frac{{45,6}}{{653,6}}.100\% = 6,98\% \end{array}\)
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
- Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với gì?
- Dãy chất gồm các oxit bazơ là gì?
- Tính chất hóa học nào sau đây là của oxit bazơ?
- Chọn dãy chất đều là oxit?
- Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
- Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
- Hòa tan hết 5,6 gam canxioxit vào nước thu được 400ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
- Hòa tan hết 9,4 gam Kalioxit vào nước thu được 200ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là
- Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
- Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
- Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính m dung dịch?
- Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
- Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Tính CM?
- Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Giá trị V là?
- Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g NaOH 20%. Sau phản ứng tạo sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
- Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3.
- Chọn dãy chất đều oxit axit?
- Cần bao nhiêu gam CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng với 50 ml HCl 2M để thu được 3,071 g muối clorua?
- Oxy hóa a(g) X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trong HCl thu được Z. Cô cạn Z được (b + 55) gam muối. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là bai nhiêu?
- Tính m muối khi cho 5g ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng với 200ml HCl 0,4M?
- Tình khối lượng muối thu được khi cho 2,8g CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng với 50 ml H2SO4 1M?
- Tính m muối thu được khi cho 2,8 gam gồm Fe2O3, MgO, CuO vào 200 ml HCl 0,5M?
- Tính m muối thu được khi cho 2,81g hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ)?
- Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
- Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
- Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?
- Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
- Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
- Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
- Xác định CTHH của axit, biết phân tử axit chứa 1 nguyên tử S và %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%?
- Tính m muối thu được khi cho 0,2 mol CaO tác dụng với 500ml HCl 1M.
- Tính VH2 biết cho 21 gam MgCO3 tác dụng với HCl 2M.
- Tính V khí H2 thu được khi cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với axit sunfuric loãng?
- Xác định khí sinh ra khi cho MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl?
- Hãy tìm ra chất tác dụng với HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong?
- Hãy xác định dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước?
- Hãy tìm dãy chất tác dụng với H2SO4 loãng ?
- Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với V lít H2SO4 1M sau phản ứng dung dịch tạo ra làm quỳ tím chuyển thàn