-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là [Fe=56]
- A. 4,48.
- B. 2,24.
- C. 6,72.
- D. 8,96.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
nFe = 0,2 mol
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2
→ nSO2 = 0,3 mol
→ VSO2 = 6,72 lít
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất,
- Cấu hình electron của Cr (Z=24) là
- Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3.
- Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
- Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch thu được chứa
- Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra(1) Fe + MgSO4→Mg + FeSO4
- Cho 9,0g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nguội (dư).
- Cho 28 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 2,5M. Khối lượng muối thu được là :
- Cho 2,8 gam Fe vào a gam AgNO3 dư lắc kỹ thu được m gam chất rắn .Tính m
- Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
- Dãy chất đều tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là
- Trường hợp không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
- Cấu hình electron nào là của Fe3+ ?
- Dung dịch FeCl3 không tác dụng với kim loại
- Các số oxi hóa đặc trưng của crom là bao nhiêu?
- Tính chất hóa học cơ bản của sắt là
- Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3 sẽ có hiện tượng:
- Thêm NaOH dư vào dd chứa 0,5 mol Fe(NO3)3.
- Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X.
- Cho sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa các chất: Cu(NO3)2, Ni(NO3)2, AgCl, Fe(NO3)3 thì sắt sẽ khử các ion kim loại theo thứ t�
- Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P.
- Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe (+ X) → FeCl3 (+ Y) → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng).
- Hòa tan hết 13,4g hh gồm Cr và Fe trong dd HCl loãng, nóng được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Cr trong hỗn hợp là
- Cho dãy các chất : Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, Cr2O3, Al, Al2O3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
- Để m gam sắt ngoài không khí ,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có khối lượng là 12 gam.
- Hợp chất nào sau đây của sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa?
- Dung dịch HNO3 tác dụng với chất nào sau đây sẽ không cho khí ?
- Xác định chất rắn sau hỗn hợp khi cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao?
- Phản ứng không thể tạo FeCl2 là
- Phản ứng chứng tỏ hợp chất sắt II có tính oxi hóa là