-
Câu hỏi:
Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là:
- A. Mẩu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dun dịch và tan dần.
- B. Dung dịch có màu xanh.
- C. Mẩu Na chìm trong dung dịch.
- D. Không có khí thoát ra.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit là gì?
- Oxit axit là:
- Dãy chất gồm các oxit axit là:
- Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
- Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
- Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
- Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
- Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
- Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
- Dãy gồm các kim loại tác dụng được với H2SO4 loãng là dãy nào?
- Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là chất nào?
- CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
- Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
- Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn.
- Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y.
- Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
- Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
- Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
- Dd axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu gì?
- Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là gì?
- Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được là bao nhiêu?
- Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
- Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
- Nhóm bazơ vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.
- Có những bazơ Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh là:
- Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
- Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan.
- Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được m�
- Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là chất nào?
- Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là:
- Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ?
- Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng:
- Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng:
- Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 loãng có mặt giấy đo độ pH, người ta nhận xét trị số pH như sau:
- Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 dung dịch NaOH 1,6M.
- Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì (Mg = 24)
- Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là:
- Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, su phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam.
- Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 gam.