-
Câu hỏi:
Gọi z1; z2; z3; z4 là các nghiệm phức của phương trình z4 - 2z2 - 3 = 0. Tính giá trị của biểu thức \(A = |{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} + |{z_{13}}{|^2} + |{z_4}{|^2}\)
- A. 20
- B. 8
- C. \(2 + 2\sqrt 3 \)
- D. 0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(l;-3;4), B(l;y;-l), C(x;4;3). Khi đó ba điểm A, B, Cthẳng hàng thi 10x + y bằng:
- Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC, với A(-3; 2; 7), B(4; -5; 3), C(2; -3; -1).
- Gọi z1;z2 là hai nghiệm của phương trình 2z2- 3z + 2 = 0 trên tập số phức.
- Cho \(\int_0^3 {\left( {x - 1} \right){3^{{x^2} - 2x}}dx = \frac{a}{{\ln b}}} ,\,\,\left( {a,b \in N*} \right)\). Tính S = a - b
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho I(4; -1; 2), A(1;-2; -4). Phương trình mặt cầu (S) có tâ I và đi qua A là:
- Cho số phức z thỏa mãn \(2z + \left( {1 + i} \right)\overline z = 5 + 3i\). Tính |z|
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Cho M(1; -2;-3) và mặt phẳng \(\left( \beta \right):2x + 3y - z + 15 = 0\).
- Cho 3 vecto \(\overrightarrow a = \left( {3;5; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( {5; - 3;4} \right),\overrightarrow c = \
- Phương trình mặt phẳng (P) đi qua 2 điểm A(2; -1; 4), B(3; 2; -1) và song song với đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{
- Kí hiệu A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn hình học của các số phức \({z_1} = 1 + i,{z_2} = {\left( {1 + i} \right
- Cho số phức \(z = {\left( {\sqrt 2 - 3i} \right)^2}\). Tìm phần thực và phần ảo của số phức z
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): (m2 - 1)x - 4y - 8z + 6 = 0 và mặt phẳng (Q): 2x - y - 2z + 4 = 0
- Số thực x,y thỏa mãn 3 +(3 - y)i = (x - 1) + 5i là:
- Cho \(\int_0^1 {\left( {2x + 1} \right){e^x}dx} = ae + b\). Tính T = ab
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M(2; 0; 1) trên đường thẳng d :\(\frac{{x -
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^
- Điểm biểu diễn của số phức \(z = \frac{1}{{2 + 3i}}\) là
- Cho số phức z thỏa mãn \(|z| = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và điểm A trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của z.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(1;2;-5) và có vectơ chỉ phư
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và hai đường \({d_1}:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z -
- Cho số phức z1 = 1 - 2i, z2 = 2 + i. Môđun của số phức w=z1 - 2z2 + 3 là?
- Cho hai đường thẳng tìm vị trí tương đối của d1 và d2
- Tìm m để hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 + 2mx +m2 + 1 , trục Ox, trục Oy và đường thẳng x = 2
- Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đường sau:y = f(x), trục Ox
- Trong không gian Oxyz cho 3 điểm A(1;-2;1) , B(-1;3;3) và C(2;-4;2).
- Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 2 + 2t (m / s) .
- Gọi z1; z2; z3; z4 là các nghiệm phức của phương trình z4 - 2z2 - 3 = 0.
- Cho \(\int_0^{\frac{\pi }{4}} {\sin 2x{e^{\cos 2x}}dx = \frac{1}{2}\left( {ae + b} \right)} \). Tính S = a - b
- Cho đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích S của hình phẳng (phần tô đậm trong hình dưới) là:
- Gọi F(x) là nguyên hàm của hàm số f (x ) đoạn [a; b]. Chọn câu khẳng định đúng ?
- Cho \(\int_0^2 {\frac{{{x^2} + 5}}{{{x^2} + 4}} = a\pi + b,\left( {a,b \in R} \right)} \). Hãy tính ab
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;3;0), \(B\left( {0; - \sqrt 2 ;0} \right),M\left( {\frac{6}{5}; - \sqrt 2 ;
- Cho \(\int_0^1 {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}dx} = a + b\ln c\) với \(a,b,c \in Z\). Tính S = a + b + c
- Cho \(\int_0^1 {\left( {2x + 1} \right)\ln \left( {x + 1} \right)dx} = a{\mathop{\rm lnb}\nolimits} + c\) với \(a,b,c \in Q\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu (S) có tâm I (a; b; c), A < 3 .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\) và mặt ph�
- Nghiệm của phương trình \({z^2} - z + 3 = 0\) trên tập số phức là?
- Tính \(I = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\sin 2xdx} \)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm A(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (P):2x + 2y + z + 2018
- Cho \(\int_0^2 {f\left( x \right)} dx = 5\). Khi đó \(\int_0^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{5}dx} \)
- Tổng phần thực và phần ảo của số phức z = (1 + 2i)(3 - i) là:
- Trong không gian Oxyz, cho điểm I( 3; 1 -2) và mặt phẳng (P): 2x - 2y - z + 3 = 0 .
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x - y + 2z - 14 = 0 và mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} -
- Hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0; 1], f(1) - 2f(0) = 10 và \(\int_0^1 {f\left( x \right)dx = 2} \).
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 -1 , trục Ox và hai đường thẳng x = 0, x = 2 bằng
- Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z + 2 - i| = 3
- Cho số phức z thỏa mãn |z - 2 - 3i| = 1. Gía trị lớn nhất của \(\left| {\overline z + 1 + i} \right|\) là
- Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;2;3).
- Tính thể tích V của vật thể tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{1}{x},y = 0,x = 1,x
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\), trục hoành, đường th