-
Câu hỏi:
Gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hiđrô. Gen d nhân đôi 2 lần thì số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là:
- A. 717.
- B. 1077.
- C. 726.
- D. 720.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T
Alen D có: \(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 3G = 1560\\ G = 1,5A \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = T = 240\\ G = X = 360 \end{array} \right.\)
Vây số nucleotit từng loại của alen d là: A = T = 239; G = X = 330
Alen d nhân đôi 2 lần số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp là:
Amt = Ad x (22 - 1) = 717 nucleotit
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nhóm động vật nào hô hấp bằng hệ thống ống khí?
- Tỉ lệ loại giao tử aBd là?
- Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là:
- Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
- Loại axit nuclêic nào thành phần cấu tạo của ribôxôm
- Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác.
- Phép lai P: Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp.
- Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
- Cặp phép lai nào là phép lại thuận nghịch?
- Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào của công nghệ tế bào?
- Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
- Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ ra sao?
- F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
- Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
- Loại đột biến nào không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
- Một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a.
- Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1.
- Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM.
- Kiểu gen Aa quy định có sừng ở bò đực và không sừng ở bò cái.
- Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm.
- Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím.
- Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh.
- Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu
- alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1
- Alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng?
- Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hiđrô.
- Tính tỉ lệ loại giao tử Ab do cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra
- Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1
- Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì
- Xét 3 tế bào của một cơ thể có kiểu gen AB/abXY thực hiện giảm phân tạo gi
- Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 9% số người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn lại là nhóm máu AB.
- Nội dung nào phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
- Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng?
- Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n.
- Cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo
- Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%.
- Mức phản ứng của một kiểu gen là:
- Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là:
- Xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là: