-
Câu hỏi:
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là:
- A. 1,75 mol.
- B. 1,50 mol.
- C. 1,80 mol.
- D. 1,00 mol.
Đáp án đúng: C
Coi mỗi phần hỗn hợp oxit gồm FeO Và Fe2O3 với số mol là a và b
⇒ Muối P1 có a mol FeCl2 và 2b mol FeCl3
⇒ 72a + 106b = 156,8 × 0,5 = 78,4 và 127a + 325b = 155,4
⇒ a = 0,2; b = 0,4 mol ⇒ nCl- (muối 1) = 2,8 mol
Xét cả quá trình thì: muối phần 2 chính là muối phần 1 có 1 lượng SO42- thay thế cho Cl-
Cứ x mol SO42- thay thế cho 2x mol Cl-
⇒ mmuối 2 - mmuối 1 = 96x - 35,3 × 2x = 167,9 - 155,4 ⇒ x = 0,5 mol
⇒ Số mol Cl bị thay thế là 0,1 mol ⇒ số mol Cl trong muối 2 = 2,8 - 1,0 = 1,8 molYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M
- Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO
- Cho 20 g Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất
- FeCl2 và NaCl + dd AgNO3 dư
- Nung m gam hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong bình kín không có không khí, kết thúc phản ứng thu được 0,5 mol khí NO2
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lần lượt phản ứng với các chất sau: KMnO4, Cl2, NaOH, Cu(NO3)2, Cu, KNO3, KI
- Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là:
- Cho phương trình hóa học:aFe + bH2SO4 → cFe(SO4)3 + dSO2 + 2H2OTỷ lệ a : b là:
- Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 phản ứng được với kim loại:
- Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4