-
Câu hỏi:
Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn. CTCT của X là:
- A. CH3COOCH=CH-CH3.
- B. CH2=CHCOOCH2CH3.
- C. CH2=CH-CH2-COOCH3.
- D. C2H5COOCH=CH2.
Đáp án đúng: D
Có \(M_X = M_{CH_4}\times d_{X/CH_4} = 6,25\times 16 = 100\ g\)
⇒ nX = 0,2 mol
Có nKOH = 0,3 mol. Do X đơn chức nên chỉ phản ứng với KOH tỉ lệ mol 1 : 1
⇒ Sau phản ứng có 0,2 mol muối hữu cơ RCOOK và 0,1 mol KOH dư
⇒ mrắn = 0,2(R + 83) + 0,1 × 56 = 28
⇒ R = 29 (C2H5)
⇒ Trong 4 đáp án chỉ có C2H5COOCH=CH2 là có gốc axit thỏa mãnYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ESTE
- Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH:
- Hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 ancol đều no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn 12,88 g X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O
- Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
- E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X
- Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
- Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH
- Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư
- Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng dung dịch chứa 8 gam NaOH
- Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:
- Đốt cháy hoàn toàn một este no hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư