-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 ancol đều no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn 12,88 g X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 g X với H2SO4 thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là:
- A. 8,16.
- B. 11,22.
- C. 12,75.
- D. 10,2.
Đáp án đúng: A
Do 2 chất đều no đơn chức mạch hở \(\Rightarrow n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,1\ mol\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2} + m_X = m_{CO_2} + m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{O_2} = 0,7\ mol\)
⇒ Bảo toàn oxi \(\Rightarrow n_{O\ (X)}= n_{ancol} + 2n_{axit} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,32\ mol\)
⇒ naxit = 0,11 mol
Nếu gọi số C trong ancol và axit lần lượt là a và b
⇒ Bảo toàn C ta có: 0,1a + 0,11b = 0,54
⇒ a = 4 và b = 1 thỏa mãn
⇒ 2 chất là CH3OH và C3H7COOH
⇒ Theo lý thuyết khi phản ứng este hóa tạo 0,10 mol C3H7COOCH3
⇒ meste thực tế = 0,1 × 102 × 80% = 8,16 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ESTE
- Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
- E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X
- Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
- Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH
- Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư
- Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng dung dịch chứa 8 gam NaOH
- Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:
- Đốt cháy hoàn toàn một este no hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư
- Este X có công thức C4H6O2 được điều chế trực tiếp từ axit Y và chất hữu cơ Z
- Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư