-
Câu hỏi:
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 9,21.
- B. 9,26.
- C. 8,79.
- D. 7,47.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\begin{array}{l}
HC{O_3}^ - + O{H^ - } \to C{O_3}^{2 - }{\rm{ (1)}}\\
{\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to CaC{O_3}(2)
\end{array}\)Cùng là dd kiềm nhưng tác dụng với Ca(OH)2 cho 3g > 2g nên khi tác dụng với NaOH lượng ion Ca2+ trong X không đủ tác dụng hết với CO32- sinh ra ở (1).
=> Trong 1/2 dung dịch X:
\(\begin{array}{l}
{n_{HC{O_3} - }} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{CaC{O_3}(2)}} = 0,03\\
{n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{CaC{O_3}(1)}} = 0,02\\
\Rightarrow X:{n_{HC{O_3} - }} = 0,06;{n_{C{a^{2 + }}}} = 0,04
\end{array}\)
Bảo toàn điện tích:\({n_{N{a^ + }}} = {n_{HC{O_3} - }} + {n_{C{l^ - }}} - 2{n_{C{a^{2 + }}}} = 0,06 + 0,1 - 2.0,04 = 0,08\)
Khi đun sôi đến cạn dd X:\(\begin{array}{l}
2HC{O_3}^ - \to C{O_3}^{2 - } + C{O_2} + {H_2}O\\
0,06 - - - - 0,03\\
{m_r} = {m_{N{a^ + }}} + {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{C{O_3}^{2 - }}} + {m_{C{l^ - }}}\\
\Rightarrow {m_r} = 0,08.23 + 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79(gam)
\end{array}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 624 gam dung dịch BaCl2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 (có dư).
- Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-.
- Trộn dung dịch A chứa NaOH a M và dung dịch B chứa Ba(OH)2 b M theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch
- Có 2 dung dịch A, B, mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion sau: K+(0
- Cho các phát biểu sau:(a) Chất điện li bao gồm: axit, bazơ, muối.
- Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y.
- Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan.
- Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-.
- Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc).
- Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4- , NO3-
- Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1.
- Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi)
- Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một loại anion.
- Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol (hay mol/l), pH của hai dung dịch tương ứng là x và y.
- Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A.
- trộn 3 dung dịch H2SO4 0.1M, HNO3 0.2M, HCl 0.3M với những thể tích bằng nhau được dung dịch A.
- Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32–, SO42–.
- Để kết tủa hoàn toàn hidroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2
- Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+ , SO42- , CO32- thành 2 phần bằng nhau.
- Có 500 ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+.
- Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần : Al3+, NH4+,SO42- và H2O kết tinh vào nước
- Cho các phản ứng sau:(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O
- Cho các phương trình phản ứng sau:(1) X + Ba(OH)2 → BaCO3 + Y + H2O
- Cho các cặp dung dịch sau:(1) BaCl2 và Na2CO3 (2) NaOH và AlCl3 (3) BaCl2 và NaHSO4 (4) Ba(OH)2 và H2SO4
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và kim loại kiềm M vào nước, thu được dung dịch chứa 26,52 gam chất tan