-
Câu hỏi:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 10,08 gam Fe và 3,6 gam Mg với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 thu được 33,28 gam hỗn hợp Y chứa oxit và muối (không thấy khí bay ra). Hòa tan Y với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 119,12 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cl2 trong hỗn hợp khí là?
- A. 80%.
- B. 50%.
- C. 60%.
- D. 75%.
Đáp án đúng: A
Ta có nFe = 0,18; nMg = 0,15
Đặt số mol O2 = a, Cl2 = b, ta có 32a + 71b = 19,6 gam (1)
Đặt số mol Fe2+ là x, số mol Fe3+ là y, vì HCl vừa đủ và AgNO3 dư nên kết tủa có cả Ag và AgCl
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} x + y = 0,18 \hspace{5,5cm}\\ 2x + 3y + 0,5\times 2 = (119,12 - 108x) : 143,5 \end{matrix}\right.\)
(phương trình thứ 2 có nghĩa là số mol muối AgCl (có khối lượng là 119,12 - mAg, mAg tính thông qua Fe2+, sau đó bảo toàn e ta có pt 2)
⇒ x = 0,04 mol ⇒ y = 0,14 mol
Từ đây ta có phương trình: 4a + 2b = 0,04 × 2 + 0,14 × 3 + 0,15 × 2 = 0,8
⇒ a = 0,08 và b = 0,24
⇒ % số mol Cl2 = 80%YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu được nhúng vào dung dịch HNO3
- Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe3+?
- Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra
- Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X
- Hợp chất Fe(III) đều kém bền
- Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 g chất rắn
- Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư
- Cho phản ứng hoá học: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Phát biểu nào sau đây là sai?
- Dung dịch nào sau đây không phản ứng với Fe?
- Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4