-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất với:
Xét 0,5 mol X \(\Rightarrow n_{OH} = 2n_{H_2} = 1,1\ mol\)
⇒ Với 0,25 mol X có nO = 0,55 mol
Lại có \(n_{C\ (X)} = n_{CO_2} = 0,55\ mol = n_{O\ (X)}\)
⇒ Trong X ,các chất có số C bằng số O trong phân tử
⇒ Các ancol phải là các ancol no
\(\Rightarrow n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O} = 0,08 \ mol\)
Bảo toàn O ta có: \(n_{O\ (X)} + 2n_{O_2} = n_{H_2O} + 2n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2} = 0,675\ mol\)
⇒ V = 15,12 lítYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANCOL
- Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ancol no mạch hở thu được 1,568 lít hơi ở 81,90C và 1,3 atm
- Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là:
- Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2
- X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O.
- Từ chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH; ngược lại, từ C2H5OH chỉ bằng một phản ứng tạo ra chất X.
- Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%.
- Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol
- Cho sơ đồ C4H8O2 => Y => Z => T => C2H6
- Cho các hợp chất sau: (1) HOCH2CH2OH
- Oxi hóa 12,8 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm anđehit, axit và ancol dư.