-
Câu hỏi:
Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích NO (đktc) thu được là:
- A. 2,016 lít
- B. 1,792 lít
- C. 2,24 lít
- D. 1,344 lít
Đáp án đúng: B
\(n_{O_{2}}\) = (9,28 – 6,72) : 32 = 0,08 mol
M → M+n + ne
O2 + 4e → 2O2-
0,08 → 0,32
Có tỉ lệ giữa phần tác dụng với oxi và tác dụng với HNO3 là \(\frac{ 6,72}{5,04} = \frac{4}{3}\)
⇒ ne nhận = 0,32 : \(\frac{4}{3}\) = 0,24 mol
N+5 + 3e→ N+2
0,24 0,08
⇒ V = 1,792 lítYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HNO3 , H2SO4 ĐẶC NÓNG
- Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M
- Hòa tan hoàn toàn 4,875 gam một kim loại X hóa trị (II) trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO
- Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 a mol/l vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lít
- Trong phản ứng hoà tan CuFeS2 với HNO3 đặc, nóng tạo ra các muối và H2SO4 thì một phân tử CuFeS2 sẽ:
- Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là:
- Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng
- Hợp chất X có các tính chất: (1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí
- Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr(OH)3, AgCl và BaCO3
- Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3
- Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: