-
Câu hỏi:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + \sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}{{{x^3} + x}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Đáp án đúng: B
Hàm số có tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + \sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}{{{x^3} + x}} = 0 \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang.
Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{2x + \sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}{{{x^3} + x}} = \infty \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng.
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TIỆM CẬN
- Đồ thị hàm số y=sqrt(4-x^2)/(x^2-3x-4) có bao nhiêu đường tiệm cận?
- Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số y=(2x-3)/(2+x).
- Tìm tất cả các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = frac{{2x + 1 + sqrt {{x^2} + 1} }}{{x - 3}}
- Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = frac{{1 - 3x}}{{x + 2}}?
- Đồ thị hàm số nào dưới đây có đường tiệm cận?
- Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 2{ m{x}} + m}} có hai tiệm cận.
- Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị y=2x−1/x+1 có phương trình lần lượt là các đường thẳng nào sau đây?
- Biết rằng các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đường cong (C): y = frac{{5x - 1 - sqrt {{x^2} - 1}/(x-4)
- Tìm tất cả các đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = frac{{sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{{x^2} - 1}}.
- ìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y=2x−1/3x−m có đường tiệm cận đứng.