-
Câu hỏi:
Đồ thị bên mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của quần thể; t1, t2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Những phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng?
I. Ở giai đoạn A, sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu nhỏ.
II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J.
III. Ở thời điểm t2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng loài tăng.
IV. Trong giai đoạn từ thời điểm t1 đến t2, quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn tổng số cá thể chết đi và xuất cư.
- A. I và IV
- B. II, III và IV
- C. I, III và IV
- D. I và II
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
I Đúng - Ở giai đoạn A, sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu nhỏ.
II Đúng - Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J.
Chỉ có đáp án D thỏa mã cả chọn (1) và (2) đúng.
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ở quẩn thể động vật, kiểu phân bố giúp làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể là
- Một đoạn NST của ruồi giấm có trình tự các gen như sau: ABCDE•GHIK (dấu • là tâm động).
- Môi trường sống của giun đũa kí sinh trong ruột lợn là môi trường
- Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?
- Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit nào sau đây trên mARN liên kết bổ sung với trình tự 3' AAA 5' trên mạch làm khuôn của gen?
- Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin.
- Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường
- Trong phương pháp tạo giống động vật có ưu thế lai cao, cơ thể lai tạo ra từ phép lai khác dòng được sử dụng vào mục đích
- Ở người, giả sử kiểu gen aabbdd quy định màu da trắng; màu da đậm dần theo sự tăng số lượng alen trội, kiểu gen AABBDD quy định màu da đen.
- Xét chuỗi thức ăn: Cây thông → Xén tóc → Chim gõ kiến → Trăn.
- Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
- Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14.
- Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là
- Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
- Theo lí thuyết, phép lai XaXa x XaY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen XaXa là
- Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ?
- Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
- Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
- Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\begin{array}{*{20}{c}} {\underline{\underline {AB}} }\\ {ab} \end{array}\) không xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra giao tử
- Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản.
- Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?
- Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
- Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét?
- Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?
- Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?
- Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
- Phát biểu nào sau đây về quang hợp ở thực vật là đúng?
- Một quần thể cây đỗ quyên ở vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây.
- Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bót nước và các chất hòa tan trong máu?
- Ở người, xét hai gen, mỗi gen có hai alen nằm trên hai cặp NST thường.
- Sơ đồ sau mô tả quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái đã xảy ra ở rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do hoạt động chặt phá rừng của con người. Quá trình này gồm các giai đoạn sau:
- Đồ thị bên mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian
- Ở một quần thể thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
- Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập
- Các trình tự một opêron ở vi NST khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E.
- Điều hòa hoạt động của gen thực chất là điều hòa lượng
- Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở thực vật.
- Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân.
- Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài cỏ (A), (F) và (K).
- Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, một dòng sông lớn chảy qua khu rừng chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B)