-
Câu hỏi:
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
- A. Gly-Val.
- B. Ala-Gly.
- C. Gly-Ala.
- D. Val-Gly.
Đáp án đúng: C
Peptit được tạo thành từ 2 amino axit là:
\(\begin{matrix} CH_{2}-COOH \ (Gly) \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ NH_{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\) và \(\begin{matrix} CH_{3}-CH-COOH \ (Ala) \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ NH_{2} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\)
Tên của peptit đọc từ đầu N sang đầu CYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PEPTIT – PROTEIN
- Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở)
- Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin.
- Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH.
- Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.
- Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dd NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin
- Trong phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit
- Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 6,23 gam alanin;
- Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
- Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau
- Từ hỗn hợp gồm 0,15 mol valin và 0,2 mol alanin thì khối lượng tripetit cực đại có thể thu được là: