-
Câu hỏi:
Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93 A thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 g Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 g hỗn hợp 2 kim loại. Xác định giá trị của a:
- A. 0,15.
- B. 0,125.
- C. 0,3.
- D. 0,2.
Đáp án đúng: A
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
Anot: 2H2O - 2e → 4H+ + O2 + 4e
ne trao đổi = \(\frac{It}{nF}\) = 0,144 mol
Vì dung dịch sau điện phân vẫn còn màu xanh nên Cu2+ dư
⇒ nCu2+ = (a - 0,072) mol; nH+ = 0,144 mol
Sau khi cho Fe vào tạo ra hỗn hợp kim loại (Fe, Cu) ⇒ Fe → Fe2+
Do chỉ tạo ra NO mà không tạo ra H2 ⇒ H+ hết trước so với NO3-
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
⇒ mFe ban đầu - mrắn sau = mFe pứ - mCu tạo ra
= 56 × (0,054 + a - 0,072) - 64 × (a - 0,072) = 10,4 - 8
⇒ a = 0,15 molYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Điện phân (với cực điện trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân
- Dãy gồm các kim loại được điểu chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
- Khử hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bởi CO dư ở nhiệt độ cao thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 17,6g chất rắn. Giá trị của m là:
- Có hai bình điện phân mắc nối tiếp (1) và (2): + Bình (1) chứa 38ml dung dịch NaOH có CM= 0,5M
- Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl
- Dãy kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
- Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (x < y) bằng dòng điện 1 chiều,
- Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni.
- Trong công nghiệp, để điều chế kim loại Ag, Cu gần như tinh khiết (99,99%) người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
- Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng