-
Câu hỏi:
Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch?
Đầu tiên cho 4 khí vào dd Br2 ⇒ SO2 làm mất màu dd Br2.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
Còn lại 3 khí là NH3, CO2, H2S cho tiếp qua dd Ca(OH)2 thì CO2 tạo kết tủa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O.
Còn lại 2 khí không xảy ra hiện tượng là NH3 và H2S thì bạn đốt trong SO2, H2S phản ứng với SO2 tạo kết tủa S màu vàng ko tan trong nước:
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O.
⇒ còn lại NH3 không phản ứng.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA VÔ CƠ
- Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2
- Dung dịch X gồm 0,1 mol Na+; 0,3 mol H+; 0,2 mol Fe3+ và x mol SO4 2-
- Tác nhân không gây ô nhiễm môi trường là?
- Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion
- NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O(2) 2NaHCO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O(3) NaHSO4 + BaCl2
- Cho các phát biểu sau:(1) Trong nhóm halogen thì I2 có tính oxi hóa yếu nhất
- Một loại hemoglobin (hồng cầu) có chứa 0,4% sắt và mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt
- Phân biệt các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau: FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4 và NaCl bằng thuốc thử
- Thu 3 khí O2, HCl và SO2 vào đầy 3 lọ có dung tích và chiều cao như nhau
- Trong số các chất: CH3COONa, Na2HPO4, NaHS, Al2(SO4)3, NaHSO4, CH3COONH4, Al(OH)3, Zn(OH)2, CrO3