-
Câu hỏi:
Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch
- A. CuSO4
- B. NaOH
- C. Br2
-
D.
H2SO4 loãng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
C2H4, C2H2 tác dụng được với dung dịch brom và không thoát ra khỏi dung dịch
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau . Tên gọi của X là
- Cho H2 và 1 anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta thu được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử của anken là
- Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn , có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 .CTPT của 2 hidrocacbon là (biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Cho 8,96l hỗn hợp X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72l hỗn hợp khí Y không chứa H2. Tính thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X?
- Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hidrocacbon không no có 1 liên kết đôi. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 15. Công thức phân tử của anken là?
- 0,05 mol hođrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là
- Chọn đáp án đúng: Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H6O là gì?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa CH3COOH và C2H5OH là gì?
- Sản phẩm phản ứng khi nung dd CH3COOC2H5 với NaOH (vừa đủ) bao gồm
- Trộn 10ml rượu etylic 8° với 20ml rượu etylic 12° tạo ra dung dịch có độ rượu là
- Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng chất nào sau đây?
- Hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 10,6 g, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc).
- Một loại giấm chứa CH3COOH có nồng độ 6%, khối lượng NaHCO3 cần để tác dụng hết với 100g dung dịch đó là (C
- Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho 1g CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)
- Khi cho Natri vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi)
- Để nhận biết dung dịch CH3COOH và benzen, người ta có thể sử dụng
- Chất nào trong các chất sau đây: than chì, CH4, C2H6O, NaHCO3, giấy, gạo thuộc loại chất hữu cơ?
- Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là gì?
- Chọn câu đúng trong các câu sau về phân tử?
- Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong etanol (C2H6O) là (H=1, C=12, O=16)
- Để biết sự có mặt của nguyên tố H trong hợp chất hữu cơ, người ta đốt cháy chất hữu cơ rồi cho sản phẩm qua
- Hóa trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ bằng bao nhiêu?
- Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch
- Chọn đáp án đúng: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
- Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
- Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
- Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
- Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
- Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?