-
Câu hỏi:
Có các dung dịch sau: glucozơ, axit etanoic, glixerol, axit metanoic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt chúng? (có thể thêm nhiệt độ nếu cần)
- A. Nước brom
- B. AgNO3/NH3
- C. Quỳ tím
- D. Dung dịch CuSO4 và NaOH
Đáp án đúng: D
Nếu dùng CuSO4 và NaOH ⇒ Cu(OH)2
+) Glucozo: hòa tan ở nhiệt độ thường vào đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
+) axit etanoic: chỉ hòa tan điều kiện thường (tan trong dung dịch NaOH)
+) Glixerol: chỉ hòa tan điều kiện thường và không tan trong dung dịch NaOH (tạo 2 lớp phân cách)
+) axit metanoic: hòa tan ở nhiệt độ thường vào đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
Đồng thời nếu thêm axit etanoic mới nhận được ở trên vào thì có khí không mùi bay ra (Do tạo thành Na2CO3)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA VÔ CƠ
- Trong số các hiđrocacbon có tên sau: butan, isobutilen, đivinyl, toluen, propin, vinylbenzen, vinyl axetilen.
- Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2.
- Hỗn hợp A gồm 3 khí H2, H2S, SO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3.
- Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4
- Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá
- Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, KHSO4, Na2CO3, Al(NO3)3, NH4NO3, CH3COONa, CH3NH2
- Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư)
- Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng:
- Tính bazơ của các amin tăng dần theo thứ tự: C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.