-
Câu hỏi:
Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?
- A. Nước brom.
- B. [Ag(NH3)2]OH.
- C. Na kim loại.
- D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Đáp án đúng: D
Dùng Cu(OH)2/OH-:
+) Ancol etylic không phản ứng.
+) Axit axetic: tạo dung dịch màu xanh lam.
+) Glixerol: tạo phức xanh đặc trưng.
+) Glucozo: tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường, khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các chất: a) đimetyl oxalat e) etanal b) o-cresol g) axit fomic c) 0-xylen h) anlyl propionat
- Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; pC6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH
- Hợp chất hữu cơ X thuần chức (chỉ chứa C, H, O). 5,8 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3
- Cho các dung dịch sau: saccarozo; propan-1,2-diol; etylen glicol; anbumin; axit axetic; glucozo; andehit axetic; Gly-Ala. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
- Trong số các chất hữu cơ chứa (C, H, O) để có phân tử khối là 60 có: a chất tác dụng với Na giải phóng H2;
- Nhận xét không đúng là: Trong số các các chất: Vinylaxetilen; axit fomic; etilen glicol; axit glutamic; axetandehit có:
- Có các phát biểu sau: (1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh
- Cho dãy các chất sau: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH (phenol); CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là:
- Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, vinyl clorua, anlyl clorua,
- Với các chất: Butan, Buta-1,3-dien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen, isobutan, xiclopropan, isobutilen, anlen