-
Câu hỏi:
Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch
- A. NaOH và HCl
- B. HCl
- C. NaOH
- D. AgNO3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH, còn lại là Fe và Cu.
Chất tan trong dung dịch HCl là Fe, còn lại là Cu.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào dưới đây?
- Dãy các oxit tác dụng được với nước là
- Cặp chất tác dụng được với dung dịch axit clohiđric là
- Để nhận biết các dung dịch sau đây: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
- Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau đây
- Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành nên mưa axit?
- Hoà tan hết 3,6 g một kim loại có hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là gì?
- Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào dưới đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
- Chỉ ra các chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ
- Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl là
- Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước, sau phản ứng thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
- Những chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
- Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo thành dung dịch có màu
- Sơ đồ phản ứng nào dưới đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
- Chỉ ra dãy gồm toàn các oxit axit là
- Có 3 oxit màu trắng sau: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau
- Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
- Cho dãy các khí sau: CO2, CO, NO, O2, Cl2. Các khí đều thỏa mãn cả 3 tính chất: không có tính tẩy màu khi ẩm, không làm đổi màu dung dịch quỳ tím, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là:
- Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau đây: dung dịch HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O. Để điều chế clo người ta có thể dùng những hóa chất nào?
- Các chất X, Y, Z, U lần lượt là
- Có những chất sau đây: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là
- Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là gì?
- Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Nhóm dung dịch có pH > 7 là
- Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
- Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch
- Muối nào dưới đây sẽ không bị nhiệt phân hủy?
- Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch
- Trong các loại phân bón sau đây, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
- Phát biểu nào dưới đây sai về kim loại?
- 1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm); thể tích 7,16 cm3; có khối lượng riêng tương ứng là
- Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
- Chất X ở điều kiện thường là một chất khí, có tỉ khối đối với hidro bằng 14.
- Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng bằng
- Cho 4,8 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là
- Biện pháp nào dưới đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh?
- Tính chất vật lí nào dưới đây của sắt khác với các kim loại khác?
- Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
- Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt(II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào sau đây?
- Cho 8 gam một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 14,2 gam Na2XO4.