-
Câu hỏi:
Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S dư phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là:
- A. 0,582 lít.
- B. 1,760 lít.
- C. 1,745 lít.
- D. 1,700 lít.
Đáp án đúng: A
nFe = 0,4 mol; nS = 1,625 mol
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
\(\\ \Rightarrow n_{FeS} = n_{Fe} = n_{H_{2}S} = n_{CuSO_{4}} = 0,4 \ mol \\ \Rightarrow V_{dd \ CuSO_{4}}= 581,8 \ ml = 0,582 \ lit\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2
- Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S
- Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO.
- Dãy kim loại nào sau khi cho mỗi kim loại vào dung dịch FeCl3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?
- Cho 0,8 lít dung dịch KOH 2M D = 1,1 gam/cm3 vào trong 200 gam dung dịch FeCl3 16,25% đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
- Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít hỗn hợp khí E
- Quặng sắt + HNO3 không có khí thoát ra
- Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4