-
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH)) và alanin. Tiến hành hai thí nghiêṃ sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được m + 9,855 gam muối khan.
- Thí nghiệm 2: Cho m gan X tác dụng với 487,5ml dung dịch NaOH 1M thì lượng NaOH dùng dư 25% so với lượng cần phản ứng. Giá trị của m là:- A. 44,45 gam.
- B. 37,83 gam.
- C. 35,99 gam.
- D. 35,07 gam.
Đáp án đúng: D
Gọi số mol 2 tyrosin và alanin là x và y mol.
+/ TN1: X + HCl ⇒ mtăng = mHCl phản ứng = 36,5(x + y) = 9,855
⇒ x + y = 0,27 mol (1)
+/ TN2: nNaOH phản ứng = \(\frac{0,4875}{1,25}\) = 2x + y = 0,39 mol (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,12 mol; y = 0,15 mol
⇒ m = 35,07 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các chất: metylamoni axetat, alanin, natri bicacbonnat, nhôm hydroxit, kẽm oxi, axit glutamic
- Cho các phát biểu sau:(a) Độ mạnh axit: axit acrylic > axit fomic > axit axetic
- Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2
- Cho 7,26 gam hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa hết 0,1 mol NaOH
- X là hỗn hợp khí chứa 2 HC mạch hở A và B, trong đó A không làm mất màu dung dịch nước brom
- Nung 17,22 gam Natri axetat với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là:
- Cho các chất sau: etilen glicol, hexametylenđiamin, axit ađipic, phenol, axit ε-amino caproic, axit ω- amino enantoic
- Hai hợp chất thơm (X) và (Y) đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi (Y) có khối lượng riêng 5,447 gam/lít
- Cho các phát biểu sau:(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
- Vitamin A công thức phân tử C20H30O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.