-
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- A. 7,8.
- B. 43,2.
- C. 10,8.
- D. 5,4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol)
Na + H2O → NaOH + 0,5H2
x x 0,5x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
x ← x → x → 1,5x
nH2 = 0,4 => 0,5x + 1,5x = 0,4 => x = 0,2
Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol
=> m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử \(_{19}K\) là
- Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở anot thu được: NaOH.
- Nhận xét nào sau đây về \(NaHCO_3\) là không đúng?
- Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3, Al(OH)3, Ca(HCO3)2., Cr(OH)3, CrO
- Cho V lit CO2(đkc) vào 600 ml dd NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau.
- Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là K và Rb.
- Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. M là kim loại nào sau đây? Be; Mg.
- Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường? MgO, Na2O, CaO, Ca; Na2O, Ba, Ca, Fe.
- Có các hóa chất sau: HCl, CaO, K3PO4, Na2CO3, Na.
- Cho Ba kim loại đến dư vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng được dung dịch X và kết tủa Y.
- Cho hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3, BaCO3 có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư
- Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M
- Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit. BaO; MgO.
- Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất tác dụng được với Al (dạng bột)? dd FeCl3; H2SO4 đặc, nguội; dd KOH.
- Trong việc sản xuất Nhôm từ quặng Boxit, Criolit ( 3NaF.AlF3) có vai trò nào dưới đây? 1)Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
- Nung hỗn hợp gồm 10,8g bột nhôm với 16g bột Fe2O3 không có không khí, nếu hiệu suất phản ứng 80%
- Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan.
- Cho các chất sau: Cr, CrO, Cr(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3.
- Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối CrCl3, nếu thêm tiếp dung dịch brom thì thu được sản ph
- Cho ít bột Fe vào dung dịch \(AgNO_)3_{dư}\), sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
- Khi cho dung dịch muối sắt (II) vào dung dịch kiềm, thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là
- Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là
- Để tác dụng hoàn toàn với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M.
- Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam.
- Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ % khối lượng là 4 : 6.
- Cho nguyên tử Cu (z = 29), cấu hình electron của ion \(Cu^{2+}\) là
- Cho các dung dịch X1: dung dịch HCl; X2: dung dịch KNO3; X3: dung dịch HCl + KNO3; X4: dung dịch Fe2(SO4)3 ; X5 : AgNO3. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu?
- Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%.
- Để làm mềm nước cứng tạm thời, đơn giản nhất nên: cho nước cứng tác dụng với dung dịch muối ăn bão hòa.
- Để nhận biết các dung dịch muối: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2SO4 đựng riêng biệt trong 5 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là dung dịch: Ba(OH)2.