-
Câu hỏi:
Cho hai số phức \(z_1, z_2\) thỏa \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1, \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \sqrt 3 \). Tính \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\).
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số phức \(z = 5 + 6i\) có phần thực bằng
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? Số 0 không phải là số ảo.
- Có bao nhiêu số phức z thoả mãn \(\left| z \right|\left( {z - 4 - i} \right) + 2i = \left( {5 - i} \right)z\).
- Xét số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 2 - 4i} \right| = \left| {z - 2i} \right|.
- Tìm phần ảo của số phức \(z = 3\left( {2 + 3i} \right) - 4\left( {2i - 1} \right).\)
- Số phức \(z = \left( {1 + 2i} \right)\left( {2 - 3i} \right)\) bằng
- Hình tròn tâm I(- 1;2), bán kính r = 5 là tập hợp điểm biểu diễn hình học của các số phức z thỏa mãn
- Cho số phức \(z = 3 + 2i\). Tìm số phức \(w = iz - \overline z \)
- Cho số thực \(a, b, c\) sao cho phương trình \({z^3} + a{z^2} + bz + c = 0\) nhận \(z = 1 + i\) và z = 2 làm nghiệm của phư�
- Tìm nghịch đảo \(\frac{1}{z}\) của số phức \(z = 5 + i\sqrt 3 \).
- Xét các điểm số phức z thỏa mãn \(\left( {\overline z + i} \right)\left( {z + 2} \right)\) là số thuần ảo.
- Cho hai số phức \(z_1, z_2\) thỏa \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1, \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \sqrt 3 \).
- Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {2x - 3yi} \right) + \left( {1 - 3i} \right) = x + 6i\), với i là đơn vị ảo.
- Cho hai số phức \(z = - 2 + 3i.
- Điểm A trong hình vẽ bên biểu diễn cho số phức z. Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \).
- Kí hiệu \(z_0\) là nghiệm phức có phần thực và phần ảo đều âm của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\).
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M là điểm biểu diễn cho số phức \(z=3-4i\); M là điểm biểu diễn cho số ph�
- Giải phương trình trong tập số phức \({z^2}--\left( {5 + 2i} \right)z + 10i = 0\)
- Kí hiệu \(z_1, z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 3{\rm{z}} + 5 = 0\).Giá trị của \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng
- Gọi \(z_1, z_2\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} + 4z + 5 = 0\).Đặt \(w = {\left( {1 + {z_1}} \right)^{100}} + {\left( {1 + {z_2}} \right)^{100}}\). Khi đó
- Cho số phức \(z = 1 + \sqrt 3 i\). Khi đó
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {2 - i} \right)z + \frac{{1 + 5i}}{{1 + i}} = 7 + 10i\).
- Cho hai số thực b và c (c > 0).Kí hiệu A, B là hai điểm biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2bz + c = 0\) trong mặt phẳng phức. Tìm điều kiện của b và c để tam giác OAB là tam giác vuông (O là gốc tọa độ).
- Cho số phức z thỏa \(\left| {z - 1 + i} \right| = 2\). Chọn phát biểu đúng
- Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 3i{\rm{ }};{z_2} = 2 - i.\) Tìm số phức \(w = 2{z_1} - 3{z_2}.\)
- Cho hai số phức \({z_1} = 1 + i\) và \(z_2=1-i\). Kết luận nào sau đây là sai?
- Biết rằng nghịch đảo của số phức z bằng số phức liên hợp của nó, trong các kết luận sau, kết luận nào đúng
- Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = \left( {2 + i} \right)\left( { - 3i} \right)\)
- Cho số phức z thỏa mãn \(z.\bar z = 1\).
- Nếu số phức \(z \ne 1\) thỏa \(\left| z \right| = 1\) thì phần thực của \(\frac{1}{{1 - z}}\) bằng