-
Câu hỏi:
Cho các phản ứng sau :
(1) SO2 + H2O → H2SO3
(2) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(4) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2 ?
- A. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S.
- B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử.
- C. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hoá.
- D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Dễ thấy (1) và (2) không phải phản ứng oxi hóa khử nên ta loại C và D ngay.
Trong (3) số oxi hóa của lưu huỳnh tăng từ S+4 → S+6 nên B đúng
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các phát biểu sau:(1) Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm.
- Hình vẽ mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm.?
- Trong các thí nghiệm sau:(1) Sục etilen vào dung dịch brom trong CCl4.
- Số đồng phân là ancol thơm ứng với CTPT C9H12O là :
- Cho các phát biểu sau:(1) Trong phản ứng hóa học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hóa khử.
- Cho sơ đồ chuyển hóaFe(NO3)3 → X (+CO dư) → Y (+FeCl3) → Z (+T) → Fe(NO3)3C
- Số este mà khi thủy phân sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc là?
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu>?
- Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein.
- Các nhận xét sau :1. Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua2.
- Cho các phản ứng sau :(1) SO2 + H2O → H2SO3 &
- Phát biểu đúng về phản ứng thuận nghịch là?
- Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl.
- Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau : NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl ?
- Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+ ; khí oxi dư đung nóng, dung dịch
- Cho Ba vào các dung dịch riêng biệt sau đây : NaHCO3 ; CuSO4 ; (NH4)2CO3 ; NaNO3 ; AgNO3 ; NH4NO3.
- Chất nào sau đây k có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
- Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các nọ mất nhãn là Ba(NO3)2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH. K2CO3.
- Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
- Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X.
- Số trường hợp xảy ra phản ứng khi cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; MgCl2; HCl; Ca(NO3)2?
- Cho các nhận xét sau :(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
- Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozo có cấu tạo dạng mạch hở :
- Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu :(a) Cho x vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện th�
- Số trường hợp xảy ra phản ứng khi cho Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2?
- Cho các phát biểu sau :(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
- Cho biết các phản ứng xảy ra sau :(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3.
- Cho các dung dịch (dung môi H2O) sau: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOK; HCOOH; ClH3
- Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4.
- Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch nào sau đây?
- Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
- Hidrat hóa hoàn toàn propen thu được hai chất hữu cơ X và Y.
- Để phân biệt hai dung dịch Ba(HCO3)2, C6H5ONa và hai chất lỏng C6H6, C6H5NH2 ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
- Dãy các dung dịch và chất lỏng đều làm đổi màu quỳ tím là:
- Phương pháp nhận biết nào không đúng?
- Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y mạch hở là
- Dung dịch chứa chất nào sau đây có thể dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột mà không làm thay đổi
- Có 3 dung dịch hỗn hợp :(1) NaHCO3+Na2CO3 (2) NaHCO3 + Na2SO4
- Có 6 dung dịch riêng biệt, đựng trong 6 lọ mất nhãn: Na2CO3, NaHCO3, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4.